Lý thuyết Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – Toán 11 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 11.
Lý thuyết Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - Chân trời sáng tạo
Bài giảng Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
A. Lý thuyết Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
1. Trung vị
Công thức xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm:
+) Gọi n là cỡ mẫu.
+) Giả sử đó là nhóm thứ p: .
+) là tần số của nhóm chứa trung vị.
+) .
Khi đó trung vị là:
* Ý nghĩa: Từ dữ liệu ghép nhóm nói chung không thể xác định chính xác trung vị của mẫu số liệu gốc. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho mẫu số liệu gốc và có thể lấy làm giá trị đại diện cho mẫu số liệu.
2. Tứ phân vị
- Để tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:
- Giả sử nhóm chứa là nhóm .
- là tần số của nhóm chứa phân vị thứ nhất.
- .
Khi đó,
- Để tính tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:
- Giả sử nhóm chứa là nhóm .
- là tần số của nhóm chứa phân vị thứ nhất.
- .
Khi đó,
- Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị .
- Nếu tứ phân vị thứ k là , trong đó và thuộc hai nhóm liên tiếp thì ta lấy .
* Ý nghĩa:
Bộ ba tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là giá tị xấp xỉ cho tứ phân vị của mẫu số liệu gốc và được sử dụng làm giá trị đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu.
B. Bài tập Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 1. Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị: kg).
a) Hãy so sánh cân nặng của lợn con mới sinh giống A và giống B theo số trung bình và trung vị.
b) Hãy ước lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của cân nặng lợn con mới sinh giống A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B.
Hướng dẫn giải
Cân nặng của lợn con giống A và giống B được thống kê như sau:
Cân nặng (kg) |
[1,0; 1,1) |
[1,1; 1,2) |
[1,2; 1,3) |
[1,3; 1,4) |
Giá trị đại diện |
1,05 |
1,15 |
1,25 |
1,35 |
Số con giống A |
8 |
28 |
32 |
17 |
Số con giống B |
13 |
14 |
24 |
14 |
a) Số cân nặng trung bình của lợn con giống A là:
(1,05.8 + 1,15.28 + 1,25.32 + 1,35.17) : 85 = 1,22 (kg)
Số cân nặng trung bình của lợn con giống B là:
(1,05.13 + 1,15.14 + 1,25.24 + 1,35.14) : 65 = 1,21 (kg)
Vậy cân nặng trung bình của lợn con giống A lớn hơn lợn con giống B theo số trung bình.
Gọi x1; x2; x3;....; x85 lần lượt là số lợn con giống A theo thứ tự không giảm.
Do x1,...., x8 ∈ [1,0; 1,1); x9,...., x36 ∈ [1,1; 1,2); x37,...., x68 ∈ [1,2; 1,3);
x69,...., x85 ∈ [1,3; 1,4).
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống A thuộc nhóm [1,2; 1,3) là:
.(1,3 - 1,2) = 1,22
Gọi y1; y2; y3;....; y65 lần lượt là số lợn con giống B theo thứ tự không giảm.
Do y1,...., y13 ∈ [1,0; 1,1); y14,...., y27 ∈ [1,1; 1,2); y28,...., y51 ∈ [1,2; 1,3);
y52,...., y65 ∈ [1,3; 1,4).
Trung vị của mẫu số liệu lợn con giống B thuộc nhóm [1,2; 1,3) là:
.(1,3 - 1,2) =1,223
Vậy cân nặng trung bình của lợn con giống A nhỏ hơn lợn con giống B theo trung vị.
b) Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống A là) thuộc nhóm [1,1; 1,2) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là (1,2 - 1,1) = 1,15
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu giống A là ) thuộc nhóm [1,2; 1,3) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là (1,3 - 1,2) = 1,29
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu giống B là ) thuộc nhóm [1,1; 1,2) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là (1,2 - 1,1) = 1,12
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu giống B là ) thuộc nhóm [1,2; 1,3) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là (1,3 - 1,2) = 1,29
Vậy tứ phân vị thứ nhất của lợn con giống A và giống B lần lượt là 1,15 và 1,12;
Tứ phân vị thứ ba của lợn con giống A và giống B lần lượt là 1,29 và 1,29.
Bài 2. Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (nghìn mAh) |
[0,9; 0,95) |
[0,95; 1,0) |
[1,0; 1,05) |
[1,05; 1,1) |
[1,1; 1,15) |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Hướng dẫn giải
Điện lượng (nghìn mAh) |
[0,9; 0,95) |
[0,95; 1,0) |
[1,0; 1,05) |
[1,05; 1,1) |
[1,1; 1,15) |
Giá trị đại diện |
0,925 |
0,975 |
1,025 |
1,075 |
1,125 |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
Số trung bình của dãy số liệu xấp xỉ bằng:
(0,925.10 + 0,975.20 + 1,025.35 + 1,075.15 + 1,125.5) : 85 = 1,016
Vậy nhóm chứa mốt của dãy số liệu là nhóm [1,0; 1,05).
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Gọi x1; x2; x3;....; x85 lần lượt là số viên pin theo thứ tự không giảm.
Do x1,...., x10 ∈ [0,9; 0,95); x11,...., x30 ∈ [0,95; 1,0); x31,...., x65 ∈ [1,0; 1,05);
x66,...., x80 ∈ [1,05; 1,1); x81,...., x85 ∈ [1,1; 1,15).
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là ) thuộc nhóm [1,0; 1,05) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là (1,05-1,0) = 1,02
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là ) thuộc nhóm [0,95; 1,0) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là (1,0-0,95) = 0,98
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là ) thuộc nhóm [1,0; 1,05) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là (1,05- 1,0) = 1,048.
Vậy trong mẫu số liệu trên, số trung bình là 1,016, mốt là 1,02, tứ phân vị thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 0,98; 1,02; 1,048.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Hai đường thẳng song song
Lý thuyết Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Lý thuyết Bài 5: Phép chiếu song song
Lý thuyết Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo