Lý thuyết KHTN 8 Bài 34 (Cánh diều): Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người đầy đủ, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 8.
Lý thuyết KHTN 8 Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
A. Lý thuyết Hệ thần kinh và các giác quan ở người
- Gồm thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
- Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể để đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và thích nghi với môi trường.
- Ví dụ về vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người: giúp chúng ta di chuyển, cảm nhận, suy nghĩ, học tập và phản ứng với môi trường.
2. Một số bệnh về hệ thần kinh
- Một số bệnh về hệ thần kinh bao gồm tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, Parkinson, Alzheimer.
- Để phòng bệnh về hệ thần kinh, cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, luyện tập thể thao, đảm bảo giấc ngủ, kiểm tra sức khỏe và tham gia hoạt động xã hội.
3. Tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
- Chất gây nghiện: Chất gây nghiện là những chất khi hấp thụ vào cơ thể có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể, tạo ra sự phụ thuộc hoặc cảm giác thèm.
- Một số sản phẩm chứa chất gây nghiện phổ biến: thuốc lá, rượu hòa, ma tuý đá, cần sa, thuốc lắc, cocain, heroin.
- Tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh làm thay đổi ý thức, hành vi, suy giảm trí nhớ, gây rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, huỷ hoại tế bào thần kinh.
Cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường, bao gồm cơ quan thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác.
- Cơ quan thị giác: Ánh sáng đi qua giác mạc, đồng tử, thuỷ tinh thể và hội tụ ở võng mạc, tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng. Xung thần kinh từ tế bào thụ cam ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên não bộ phân tích hình ảnh và màu sắc.
- Vùng mục: Có điểm vàng và điểm mù. Khi ảnh hội tụ ở điểm vàng, ta nhận biết được hình ảnh của vật. Khi ảnh hội tụ ở điểm mù, ta không nhận biết được hình ảnh của vật.
- Cấu tạo, chức năng: Tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ. Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Sóng âm phát ra từ nguồn âm thanh qua các ống tai và bán động lên tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm âm thanh theo dây thần kinh thính giác lên trung khu thính giác ở não bộ.
- Một số bệnh về tai: Viêm tai ngoài, viêm quả đạo giữa, tổn thương ở tai trong. Để phòng bệnh về tai, cần vệ sinh lại đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc dễ ngoáy tai hoặc lấy xảy tai. Hạn chế tiếng ồn và không nghe âm thanh có cường độ quá mức.
B. Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều Bài 34 (có đáp án)
Câu 1: Hệ thần kinh gồm
A. Não bộ, dây thần kinh và tủy sống.
B. Não bộ, dây thần kinh và các cơ.
C. Tủy sống, dây thần kinh và tim mạch.
D.Tủy sống, dây thần kinh và hệ cơ xương.
Đáp án đúng: A
Giải thích
Hệ thần kinh là một hệ thống cơ quan phức tạp bao gồm não bộ, dây thần kinh và tủy sống. Hệ thần kinh là hệ thống quan trọng giúp cơ thể duy trì sự sống, hoạt động bình thường và thích nghi với môi trường.
Câu 2: Bộ phận kích thích trung ương nằm ở đâu?
A. Thùy chẩm
B. Vỏ não
C. Dây thần kinh hướng tâm
D. Dây thần kinh số 12
Đáp án đúng: B
Giải thích
Bộ phận kích thích trung ương nằm ở vỏ não. Đây là nơi tiếp nhận và xử lý thông tin từ các giác quan và là nơi điều khiển các hoạt động của cơ thể.
Câu 3: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là?
A. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
B. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
C. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
D. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Đáp án đúng: A
Giải thích
Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
Câu 4: Mống mắt còn có tên gọi khác là
A. lòng đen.
B. lỗ đồng tử.
C. điểm vàng.
D. điểm mù.
Đáp án đúng: A
Câu 5: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?
A. Giúp nhận biết tác động của môi trường
B. Phân tích các chuyển động
C. Phân tích màu sắc
D. Phân tích hình ảnh
Đáp án đúng: A
Xem thêm các bài lý thuyết KHTN 8 sách Cánh diều hay, chi tiết tại:
Lý thuyết Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Lý thuyết Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Lý thuyết Bài 37: Sinh sản ở người
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều