Giải SBT Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Giải SBT Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố
Bài 2.23 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố
Lời giải.
+) A =
B =
Vậy và .
Bài 2.24 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 145; 310; 2 020.
Lời giải.
+)
Vậy 145 = 5. 29
+)
Vậy 310 = 2. 5. 31
+)
Vậy 2 020 =
Bài 2.25 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tìm chữ số a để:
Lời giải.
Ta có bảng số nguyên tố:
a) Từ bảng trên, ta có số 491, 499 là các số nguyên tố
Do đó để là số nguyên tố thì a = 1 hoặc a = 9.
Vậy a = 1 hoặc a = 9.
b)
Ta có các số 233; 239 là số nguyên tố.
Do đó để là hợp số thì
Vậy .
Bài 2.26 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
829; 971; 9 891; 12 344; 32 015.
Lời giải.
Tra bảng nguyên tố ta thấy 829 và 971 là số nguyên tố
Theo dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ta có 9 891 3; 12 344 2; 32 015 5 nên 9 891; 12 344; 32 015 là hợp số.
Bài 2.27 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây:
Lời giải.
a)
b)
Bài 2.28 trang 36 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây:
Lời giải.
a)
Gọi các số còn thiếu là a, b, c, d như trên hình.
+) d = 2. 3 = 6
+) c = d. 7 = 6. 7 = 42
+) b = 5. 7 = 35
+) a = b. c = 35. 42 = 1 470
Vậy ta được hình sau:
b)
Gọi các số còn thiếu là a, b, c, d, e như trên hình.
+) 21 = e. 7 e = 21: 7 = 3
+) c = 3. 21 = 63
+) d = 2. 5 = 10
+) b = d. 7 = 10. 7 = 70
+) a = b. c = 70. 63 = 4 410
Vậy ta được hình sau:
Bài 2.29 trang 37 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Số 2 021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Lời giải.
Ta có: 2 021 = 2 + 2 019
Vì 2 019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 nên 2 019 vì thế 2 019 không phải là số nguyên tố.
Ngoài số 2 là số chẵn nguyên tố duy nhất, các số nguyên tố khác hai đều là số lẻ.
Do vậy tổng của hai số nguyên tố khác 2 là một số chẵn
Mà 2 021 là số lẻ
Vậy 2 021 không thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được.
Bài 2.30 trang 37 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình chữ nhật như hình dưới đây:
a) Nếu cho 7 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
b) Nếu cho 12 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
Lời giải.
Ở ví dụ chúng ta nhận thấy có 6 hình vuông đơn vị, ta có 2 cách xếp chúng
Vì thế mà số hình vuông đơn vị bằng diện tích của hình chữ nhật khi đã xếp xong
Hay chính là ta đi phân tích 6 thành tích của chiều dài và chiều rộng
Ta có: 6 = 6. 1 = 3. 2
Vậy ta xếp 1 hàng 6 hình vuông đơn vị hoặc 2 hàng mỗi hàng có 3 hình vuông đơn vị
a) Ta có 7 = 7. 1
Do vậy ta có 1 cách xếp chúng thành hình chữ nhật.
Vậy ta xếp 1 hàng 7 hình vuông đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
b) Ta có 12 = 12. 1 = 6. 2 = 4. 3
Do vậy ta có 3 cách xếp chúng thành hình chữ nhật.
Vậy ta xếp 1 hàng 12 hình vuông đơn vị; 2 hàng mỗi hàng có 6 hình vuông đơn vị hoặc 3 hàng có 4 hình vuông đơn vị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Với n hình vuông đơn vị (n > 1) ta chỉ có một cách xếp chúng thành hình chữ nhật khi n là số nguyên tố
Lúc đó: n = n. 1
Vậy ta xếp 1 hàng n hình vuông đơn vị.
+) Với n là hợp số thì n có nhiều hơn 1 cách phân tích thành tích của các số nên có nhiều hơn 1 cách sắp xếp chúng thành hình chữ nhật.
Bài 2.31 trang 37 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
Lời giải.
a) Vì 12 nên (11. 12. 13)
15 nên (14. 15)
Do đó (11. 12. 13 + 14. 15) (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Vậy (11. 12. 13 + 14. 15) là hợp số.
b) Ta thấy: 11. 13. 15 là tích của 3 số lẻ nên là số lẻ
17. 19. 23 là tích của 3 số lẻ nên là số lẻ
Do đó (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là số chẵn
Mặt khác (11. 13. 15 + 17. 19. 23) lớn hơn 2 nên (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là hợp số.
Vậy (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là hợp số.
Bài 2.32 trang 37 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT:
Em hãy viết các số 17; 20 thành tổng của ba số nguyên tố.
Em hãy viết các số 36; 50 thành tổng của hai số nguyên tố.
Cả hai bài toán Goldbach và Euler nêu ra đến nay vẫn chưa có lời giải.
Lời giải.
a) Ta có: 17 = 3 + 7 + 7; 20 = 2 + 7 + 11
b) Ta có: 36 = 17 + 19; 50 = 13 + 37.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success