Giải SBT Toán 6 (Kết nối tri thức): Ôn tập Chương 6

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập Chương 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.

1 1086 lượt xem
Tải về


Giải SBT Toán 6 Ôn tập Chương 6

Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Bài 1 trang 21 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu

B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu

C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau

D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia

Lời giải:

Các khẳng định A, C, D đúng.

Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

Vậy khẳng định sai là: B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu.

Bài 2 trang 21 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. 365 là một hỗn số dương

B.  645=345

C. Phân số 57 bằng phân số -5-7

D. Phân số 104 biểu thị thương của phép chia 10 cho 4

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A. 365 là một hỗn số dương

Ta thấy 365 có phần phân số 65 và 65 > 1.

Mà phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

Suy ra 365 không phải là một hỗn số.

Do đó khẳng định A sai.

- Khẳng định B.  645=345

Ta có: 645 = 6  .  5+45=345 .

Do đó khẳng định B đúng.

- Khẳng định C. Phân số 57 bằng phân số -5-7

Cách 1: Nhân cả tử và mẫu số của phân số 57 với (−1), ta được:

57=5  .  (1)7  .  (1)=57

Do đó khẳng định C đúng.

Cách 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số  -5-7với (−1), ta được:

57=5  .  (1)7  .  (1)=57

Do đó khẳng định C đúng.

- Khẳng định D. Phân số 104 biểu thị thương của phép chia 10 cho 4 là khẳng định đúng.

Vậy khẳng định sai là: A. 365 là một hỗn số dương.

Bài 3 trang 21 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. 2,53 là một phân số

B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo

D. Phân số ab bằng phân số cd nếu a . d = b . c

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A.2,53  là một phân số

Phân số có dạng  ab(a, b là các số nguyên, b khác 0).

Mà 2,5 không là số nguyên

Nên 2,53 không phải là một phân số.

Do đó khẳng định A sai.

- Khẳng định B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

Do đó khẳng định B đúng.

- Khẳng định C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo là khẳng định đúng.

- Khẳng định D. Phân số ab bằng phân số cd nếu a . d = b . c là khẳng định đúng.

Vậy khẳng định sai là: A. 2,53là một phân số.

Bài 4 trang 21 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Các khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và −1

B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1

C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là −1

D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A đúng.

- Khẳng định B sai vì còn thiếu một ước chung là −1.

- Khẳng định C sai vì còn thiếu một ước chung là 1.

- Khẳng định D đúng.

Vậy các khẳng định đúng là khẳng định A và D.

Bài 5 trang 21, 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Các khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phân số ab bằng phân số a.mb.m với m là số nguyên khác 0

B. Phân số ab bằng phân số a:mb:m với m là một ước chung của a, b

C. Phân số 57 bằng phân số  2534

D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương

Lời giải:

Ta lần lượt kiểm tra các khẳng định trên.

- Khẳng định A là đúng (theo tính chất 1).

- Khẳng định B là đúng (theo tính chất 2).

- Khẳng định C.

Nhân cả tử và mẫu của phân số 57 với (−5), ta được:

57=5  .  (5)7  .  (5)=2535 Mà 25352534

Do đó khẳng định C sai.

- Khẳng định D đúng vì khi nhân cả tử và mẫu của phân số có mẫu âm với cùng một số nguyên âm thì ta được một phân số mới có mẫu dương.

Vậy các khẳng định đúng là khẳng định A, B và D.

 

Bài tập

Bài 6.48 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:

36 phút; 18 phút; 150 phút.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Do đó khi đổi từ phút sang giờ, ta lấy số phút chia cho 60.

Viết phân số với tử số là số đo thời gian (phút), mẫu là 60 rồi rút gọn về dạng phân số tối giản.

Các đơn vị đo thời gian được đổi sang giờ (viết dưới dạng phân số tối giản) như sau:

36 phút = 3660 giờ = 36:1260:12 giờ = 35 giờ;

18 phút = 1860 giờ = 18:660:6 giờ = 310 giờ;

150 phút = 15060 giờ = 150:6060:60 giờ = 52 giờ.

Vậy các số đo thời gian: 36 phút; 18 phút; 150 phút viết theo đơn vị giờ (dưới dạng phân số tối giản) lần lượt là: 35 giờ; 310 giờ; 52 giờ.

Bài 6.49 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tính một cách hợp lí:   

Bài 6.50 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: 23quả dưa hấu nặng 212 kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam?

Lời giải:

Đổi 212 = 2  .  2+1252

Quả dưa nặng là:

52:23=52.32=154 =  (kg)

Vậy quả dưa nặng 154 kg.

Bài 6.51 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tính giá trị biểu thức: 

Bài 6.52 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Hà đọc được 14 số trang sách. Ngày thứ hai, Hà đọc 25 số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?

Lời giải:

Sau ngày thứ nhất, Hà còn lại:

1 − 14=34  (số trang sách)

Ngày thứ hai, Hà đọc được:

25.34=310  (số trang sách)

Số trang Hà đọc trong hai ngày đầu là:

14+310=520+620=1120  (số trang sách)

Số trang Hà đọc trong ngày thứ ba bằng số phần của cuốn sách là:

1 −  1120=920  (số trang sách)

Số trang của cuốn sách là:

90 : 920 = 90 . 209 = 200 (trang)

Vậy cuốn sách 200 trang.

Bài 6.53 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Tính giá trị biểu thức:

A=221  .3.  322  .4.423  .5  .  524  .6

Lời giải:

A=221  .3.  322  .4.423  .5  .  524  .6

=22.  32.  42.  521  .  2  .  32.  42.  5.  6=22  .  32.  42.  521  .  2  .  32.  42.  5.  6=2  .  56=2  .  52  .  3=53

Bài 6.54 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng. Số tiền này bằng 25 số tiền Hải tiết kiệm được. Hỏi Hải đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Hải đã tiết kiệm được số tiền là:

50 000 : 25 = 50 000 . 52 = 125 000 (đồng)

Vậy Hải đã tiết kiệm được 125 000 đồng.

Bài 6.55 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - KNTT: Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II cùng chảy thì bể đầy sau 60 phút. Nếu hai vòi II và III cùng chảy thì bể đầy sau 75 phút. Nếu hai vòi III và I cùng chảy thì bể đầy sau 50 phút.

a) Nếu cả ba vòi cùng chảy thì bể đầy sau bao lâu?

b) Nếu riêng mỗi vòi chảy một mình thì bể đầy sau bao lâu?

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 28: Số thập phân

Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Ôn tập Chương 7

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài: Ôn tập chương 6

1 1086 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: