Giải SBT Toán 6 Bài 15 (Kết nối tri thức): Quy tắc dấu ngoặc

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6. 

1 781 lượt xem


Giải SBT Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc – Kết nối tri thức 

Bài 3.20 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (-28) + (-35) – 92 + (-82)                     

b) 15 – (-38) + (-55) – (+47).

Lời giải.

a) (-28) + (-35) – 92 + (-82)

= -28 – 35 – 92 – 82

= - (28 + 35 + 92 + 82)

= - [(28 + 82) + (35 + 92)]

= - (110 + 127)

= - 237.

b) 15 – (-38) + (-55) – (+47)

= 15 + 38 – 55 – 47

= 53 – 55 – 47

= - (55 – 53) – 47

= - 2 – 47

= - (2 + 47)

= - 49

Bài 3.21 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (62 - 81) – (12 – 59 + 9);

b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39).

Lời giải.

a) (62 - 81) – (12 – 59 + 9)

= 62 – 81 – 12 + 59 – 9

= (62 – 12) – (81 + 9) + 59

= 50 – 90 + 59

= - (90 – 50) + 59

= - 40 + 59

= 59 – 40

= 19

b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39)

= 39 + 13 – 26 – 62 – 39

= (39 – 39) – (26 + 62) + 13

= 0 – 88 + 13

= - 88 + 13

= - (88 – 13)

= - 75.

Bài 3.22 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tính một cách hợp lí:

a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42;

b) 92 – (55 – 8) + (-45).

Lời giải.

a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42

= (32 – 34) + (36 – 38) + (40 – 42)

= - (34 – 32) – (38 – 36) – (42 – 40)

= - 2 – 2 – 2

= - (2 + 2 + 2)

= - 6.

b) 92 – (55 – 8) + (-45)

= 92 – 55 + 8 – 45

= (92 + 8) – (55 + 45)

= 100 – 100

= 0

Bài 3.23 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tính một cách hợp lí:

a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0);

b) 332 – (681 + 232 – 431).

Lời giải.

a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0)

= 386 – 287 – 386 – 13

= (386 – 386) – (287 + 13)

= 0 – 300

= - 300

b) 332 – (681 + 232 – 431)

= 332 – 681 – 232 + 431

= (332 – 232) – (681 – 431)

= 100 – 250

= - (250 – 100)

= - 150.

Bài 3.24 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Tính tổng các phần tử của tập hợp M = { x|20<x20};

Lời giải.

Các số nguyên thỏa mãn 20<x20 là:  -19; -18;….; 0; 1; 2; 3;…; 19; 20.

Vì x  M nên M = {-19; -18;….; 0; 1; 2; 3;…; 19; 20}

Ta có tổng các phần tử của tập hợp M là:

(-19) + (-18) + (-17) +….+ 0 + 1 + 2 + … + 19 + 20

= [(-19) + 19] + [(-18) + 18] +… + [(-1) + 1] + (0 + 20)

= 0 + 0 + … + 0 + 20

= 20

Vậy tổng các phần tử của tập hợp M là 20.

Bài 3.25 trang 54 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho năm số nguyên có tính chất: Tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm. Giải thích tại sao tổng của cả năm số đã cho cũng là số nguyên âm.

Lời giải.

Lấy ba số bất kì trong 5 số nguyên.

Vì tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm nên trong ba số này phải có 1 số nguyên âm. Gọi số âm đó là a. Tiếp tục lấy 3 số khác a trong các số đã cho. Tương tự ba số vừa lấy phải có một số nguyên âm. Gọi số đó là b (theo cách chọn, ta có b khác a).

Gọi s là tổng của ba số còn lại (khác a và b) là số nguyên âm.

Khi đó tổng của năm số đã cho đúng bằng a + b + s

Vì a là số nguyên âm, b là số nguyên âm, s là số nguyên âm.

Do đó tổng của ba số nguyên âm là số nguyên âm hay a + b + s là số nguyên âm.

Vậy tổng của năm số đó là số nguyên âm.

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Ôn tập Chương 3

Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều

Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 15: Quy tắc ngoặc

1 781 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: