Điểm chuẩn trường Đại học FPT năm 2020
Điểm chuẩn trường Đại học FPT năm 2020, mời các bạn đón xem:
Đại học FPT công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2023
A. Đại học FPT công bố điểm chuẩn năm 2023
B. Đại học FPT công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2022
Điểm chuẩn thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học FPT với kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HN và ĐH Quốc gia TPHCM cụ thể như sau:
Năm 2022 trong quy chế tuyển sinh được công bố, trường Đại học FPT bổ sung phương án tuyển sinh theo điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM.
Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt 90/150 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc 750/1200 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022 sẽ đủ điều kiện trúng tuyển để nộp hồ sơ đăng ký vào trường Đại học FPT.
Được biết kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM được tổ chức lần lượt tại nhiều điểm thi trên toàn quốc. Bài thi được thực hiện dưới hình thức thi trên máy tính. Thi xong, nếu máy tính thông báo điểm thi ngay, thí sinh có thể biết được luôn việc mình có đủ điều kiện trúng tuyển để nộp hồ sơ đăng ký vào Đại học FPT không.
C. Đại học FPT công bố điểm chuẩn năm 2021
D. Đại học FPT công bố điểm chuẩn năm 2020
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT |
Ngôn ngữ Anh |
A00; A01; D01; C00 |
15 |
Ngôn ngữ Nhật |
A00; A01; D01; C00 |
15 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
A00; A01; D01; C00 |
15 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; C00 |
15 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D90; C00 |
15 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)