Điểm sàn Học viện Ngoại giao năm 2024
Trường Học viện Ngoại giao chính thức công bố điểm sàn xét tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2024. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm sàn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
1. Đối với các thí sinh Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tại mục 8.1, phần II của Đề án tuyển sinh); Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT (tại mục 8.2, phần II của Đề án tuyển sinh) và Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (tại mục 8.4, phần II của Đề án tuyển sinh): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (theo thang điểm 30, chưa nhân hệ số và đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) như sau:
STT |
Mã tổ hợp |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 |
A00; D03; D04; D06 |
21.5 |
2 |
A01; D01; D07 |
22.5 |
3 |
C00 |
23.5 |
Lưu ý:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của Học viện trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Trừ đối tượng là thí sinh đăng ký Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Học viện chấp nhận kết quả miễn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) để tính điểm đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức còn lại.
2. Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2024 mà đăng ký Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT (tại mục 8.2, phần II của Đề án tuyển sinh): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện Ngoại giao quy định tại năm thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT.
3. Đối với các thí sinh Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả Phỏng vấn (tại mục 8.3, phần II của Đề án tuyển sinh): Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 12/20 điểm (được xác định dựa trên kết quả Phỏng vấn do Học viện tổ chức).
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)