Điểm chuẩn Đại học Tài chính ngân hàng năm 2024
Trường Đại học Tài chính ngân hàng chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; C04 | 23.75 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C04 | 23.75 | |
3 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; C04 | 23.75 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C04 | 23.25 | |
5 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; C04 | 24.5 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C04 | 24 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; C04 | 22.75 | |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01 | 23 | |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Tiếng Trung | A01; D01; C00; D04 | 24.75 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
3 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
5 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; C04 | 23.5 | |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01 | 23.5 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội năm 2023
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội từ năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Tài chính - Ngân hàng |
Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 18,00 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1,00 điểm. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn tính hệ số 2, phải đạt 6 điểm trở lên. |
- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng 20,0 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1 điểm. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn phải đạt 6 điểm trở lên. - Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) bao gồm điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 23,5 điểm đối với khu vực 3, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. - Các mức điểm này áp dụng đối với tất cả 4 tổ hợp xét tuyển. |
Kế toán |
||
Kiểm toán |
||
Quản trị kinh doanh |
||
Kinh doanh thương mại |
||
Luật kinh tế |
||
Công nghệ thông tin |
||
Ngôn ngữ Anh |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)