Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 20 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 7 Tuần 20 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 20 Toán lớp 7 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 7.

1 1060 lượt xem
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 20 có đáp án

Bài 1: Kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của học sinh lớp 7A được giáo viên thể dục ghi lại như sau:

95

95

100

105

105

110

100

100

105

95

105

110

115

100

105

100

95

105

90

90

120

100

90

100

100

100

100

105

115

100

a) Dấu hiệu quan tâm là gì?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?

c) Lập bảng “tần số”  và rút ra nhận xét.

Bài 2: Số con trong mỗi hộ gia đình ở một khu vực được ghi lại trong bảng sau:

2

2

1

1

4

3

2

2

2

2

1

2

1

3

1

3

4

5

1

1

2

1

5

4

2

2

1

2

2

0

a) Dấu hiệu quan tâm là gì?

b) Có bao nhiêu hộ gia đình được điều tra?

c) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

Bài 3: Cho bảng “tần số”

Giá trị (x)

5

6

7

8

9

10

 

Tần số (n)

3

4

6

3

15

9

N=40

Hãy từ bảng này, viết lại một bảng số liệu ban đầu.

Bài 4: Cho ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, lấy điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD=AE

a) Chứng minh DB=EC

b) Gọi O là giao điểm của DB và EC. Chứng minh  và   là các tam giác cân.

Bài 5*:  Cho ABC cân

a) Biết A^=40°. Tính B^,  C^

b) Biết B^=100°. Tính A^,  C^

c) Biết A^=2B^. Tính 3 góc.

d) Biết B^=2A^+C^. Tính 3 góc.

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:  

a) Dấu hiệu quan tâm là kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của mỗi học sinh lớp 7A.

b) Có 30 học sinh tham gia kiểm tra.

c) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

Giá trị (x)

90

95

100

105

110

115

120

 

Tần số (n)

3

4

11

7

2

2

1

N=30

- Các giá trị của dấu hiệu là 30 nhưng chỉ có 7 giá trị khác nhau.

- Nhảy thấp nhất là 90cm, cao nhất là 120cm và tập trung nhiều ở 100cm.

Bài 2: a) Dấu hiệu quan tâm là số con trong mỗi hộ gia đình ở một khu vực.

b) Có 30 hộ gia đình được điều tra.

c) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

Giá trị (x)

0

1

2

3

4

5

 

Tần số (n)

1

9

12

3

3

2

N=30

- Các giá trị của dấu hiệu là 30 nhưng chỉ có giá trị khác nhau.

- Số con thấp nhất là 0 con, cao nhất là 5 con cho mỗi hộ và số con chủ yếu mỗi hộ là từ 1 con đến 2 con.

Bài 3:

Viết lại một bảng số liệu ban đầu như sau:

9

8

5

9

10

9

10

9

5

9

9

6

9

9

8

10

7

6

10

10

7

10

7

5

8

9

6

10

9

10

9

7

9

7

7

6

9

9

10

9

Bài 4:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 20 có đáp án chi tiết (ảnh 1)

a) Chứng minh DB=EC?

ΔABD=ΔACE (c.g.c) suy ra DB=EC (2 cạnh tương ứng)

b) Chứng minh ΔOBC và ΔODE là các tam giác cân ?

ΔABD=ΔACE (cmt)

B1^=C1^B2^=C2^ΔOBC cân tại O

Chứng minh BE=DC,E1^=D1^,  ΔEOB=ΔDOC (g.c.g)

OE=OD nên ΔODE cân tại O

c) Chứng minh DE // BC?

ΔADE cân tại AADE^=180°A^2

ΔABC cân tại AACB^=180°A^2

Suy ra ADE^=ACB^ mà 2 góc nằm ở vị trí đồng vị nên DE // BC

Bài 5*:

a) TH1: ΔABC cân tại A

B^=C^=180°40°2=70°

TH2: ΔABC cân tại B

A^=C^=40°B^=180°2.40°=100°

TH3: ΔABC cân tại C

A^=B^=40°C^=180°2.40°=100°

b) ΔABC cân có B^=100° nên ABC cân tại B

A^=C^=180°100°2=40°

c) TH1: ΔABC cân tại AB^=C^=45°,  A^=90°

TH2: ΔABC cân tại BA^=C^=72°,B^=36°

TH3: ΔABC cân tại CA^=B^ (Loại vì A^=2B^)

d) TH1: ΔABC cân tại AB^=C^ (loại vì B^=2A^+C^)

TH2: ΔABC cân tại B

A^=C^B^=3C^C^=A^=36°B^=108°

TH3: ΔABC cân tại CA^=B^ (Loại vì B^=2A^+C^)

Xem thêm lời giải bài tập tuần Toán lớp 7 chọn lọc, hay khác:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 21

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 22

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 23

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 24

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 25

1 1060 lượt xem
Tải về