Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 13 có đáp án chi tiết
Bài tập cuối tuần Toán lớp 7 Tuần 13 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 13 Toán lớp 7 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 7.
Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 13 có đáp án
Bài 1: Với cùng một số tiền để mua 225m vải loại 1 có thể mua được bao nhiêu m vải loại 2; biết rằng giá tiền vải loại 2 chỉ bằng 75% giá tiền vải loại 1
Bài 2: Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và x biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch; y và z tỉ lệ nghịch
b) x và y tỉ lệ nghịch; y và z tỉ lệ thuận
Bài 3: Các giá trị của 2 đại lượng x, y được cho trong bảng có phải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch không? Nếu có, hãy tìm hệ số tỉ lệ và biểu diễn y theo x
x | -3 | -2 | 4 | 9 | 15 |
y | 30 | 45 | -22,5 | -10 | -6 |
Bài 4: Cho có AB=AC. Lấy điểm E trên cạnh AB, F trên cạnh AC sao cho AE=AF.
a) Chứng minh: BF=CE và .
b) BF cắt CE tại I, cho biết IE=IF. Chứng minh: bằng hai cách.
Bài 5: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn thẳng.
a) Chứng minh: AC=DB và AC//DB.
b) Chứng minh: AD=CB và AD//CB.
c) Chứng minh: .
d) Vẽ tại H. Trên tia đối của tia OH lấy điểm I sao cho OI=OH. Chứng minh:
Bài 6: Cho có PM=PN. Chứng minh: bằng hai cách.
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
Với số tiền không đổi thì số m vải mua được và giá vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Gọi số m vải loại 2 mua được là x, theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có
Số mét vải loại 2 mua được là 300m.
Bài 2: a) x và y tỉ lệ nghịch
y và z tỉ lệ nghịch
Thay ta có
Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số
b) x và y tỉ lệ nghịch
y và z tỉ lệ thuận
Thay ta có
Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ
Bài 3: Hai đại lượng x và y cho trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì ; hệ số tỉ lệ a=-90 và biểu diễn y theo x là:
Bài 4:
a) Chứng minh: BF=CE và .
* Xét hai tam giác và có:
BA=CA (gt)
chung
À=AE (gt)
(c.g.c)
BF=CE (1)
Ta có: AE+EB=AB
À+FC=AC
Mà AB=AC, AE=AF
EB=FC (2)
* Xét hai tam giác và có:
BE=CF theo (2)
EC=FB theo (1)
Cạnh BC chung
(c.c.c)
b) Chứng minh: bằng hai cách.
Ta có: BI+IF=BF
CI+IE=CE
Mặt khác, BF=CE, IF=IE
BI=CI (3)
Cách 1:
* Xét hai tam giác và có:
IB=IC theo (3)
BE=CF theo (2)
IE=IF (gt)
(c.c.c)
Cách 2:
* Xét hai tam giác và có:
IB=IC theo (3)
(hai góc đối đỉnh)
IE=IF (gt)
(c.g.c)
Bài 5:
a) Chứng minh: AC=DB và AC//DB.
* Xét hai tam giác và có:
OA=OB (gt)
(hai góc đối đỉnh)
OC=OD (gt)
(c.g.c)
AC=DB (2 cạnh tương ứng bằng nhau)
Vì nên (2 góc tương ứng bằng nhau)
Mà và là hai góc ở vị trí so le trong, cát tuyến CD
AC//DB.
b) Chứng minh: AD=CB và AD//CB.
* Xét hai tam giác và có:
OA=OB (gt)
(hai góc đối đỉnh)
OD=OC (gt)
(c.g.c)
AD=CB (2 cạnh tương ứng bằng nhau).
Vì nên (2 góc tương ứng bằng nhau)
Mà và là hai góc ở vị trí so le trong, cát tuyến CD
AD//CB.
c) Chứng minh: .
Ta có: (cmt)
(cmt)
(đpcm)
d) Vẽ tại H.Trên tia đối của tia OH lấy điểm I sao cho OI=OH. Chứng minh:
* Xét hai tam giác và có:
OH=OI (gt)
(hai góc đối đỉnh)
OC=OD (gt)
(c.g.c)
hay .
Bài 6:
Cách 1:
Lấy I là trung điểm của MN, nối I với P.
* Xét hai tam giác và có:
MI=NI (I là trung điểm của MN)
cạnh IP chung
PM=PN (gt)
(c.c.c)
(2 góc tương ứng bằng nhau) hay (đpcm).
Cách 2:
Kẻ tia phân giác của góc cắt MN tại H.
* Xét hai tam giác và có:
PM=PN (gt)
(PH là tia phân giác của góc )
cạnh PH chung
(c.g.c)
(2 góc tương ứng bằng nhau) hay (đpcm).
Xem thêm lời giải bài tập tuần Toán lớp 7 chọn lọc, hay khác:
Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 14
Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 15
Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 16
Xem thêm các chương trình khác: