Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 11 có đáp án chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 7 Tuần 11 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 11 Toán lớp 7 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 7.

1 1314 lượt xem
Tải về


Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 11 có đáp án

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) 316+56

b) 720815

c) 0,7 + 415

d) 47.58    47.13

e) 1119+1918+819118+5,2

f) 37161537215

g) 512:326+23122

h) 42.2326

Bài 2: Tìm x

a) 12+23x=45

b) x27=23,6

c) x123=2014

d) 3x+1=40

Bài 3: a) Tìm số học sinh của mỗi lớp 7A, 7B biết rằng số học sinh lớp 7A nhiều hơn số học sinh lớp 7B là 3 em. Tỉ số học sinh của hai lớp bằng 1211.

b) Tìm các số x, y, z biết x9=y3=z8 và xy+z=56.

c) Số học sinh ba khối 6, 7, 8 tỉ lệ với các số 41; 29; 30. Biết rằng tổng số học sinh khối 6 và 7 là 140 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.

Bài 4: Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234 m và chiều rộng là 4,7 m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Bài 5*: So sánh tổng S = 1 + 2 + 22+ 23+.+ 250 và 251

Bài 6: Cho hình vẽ:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 11 có đáp án chi tiết (ảnh 1)

a) Chứng minh ΔACB=ΔCAD

b) Chứng minh BAC^=DCA^ và suy ra AB//DC

c) Chứng minh AD//BC 

Bài 7:  Cho ΔABC có AB = AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh:

a) ΔAMB=ΔAMC

b) AM là tia phân giác của BAC^

c) AM là đường trung trực của BC.

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:  

a) 316+56=948+4048=3148

b) 720815=21603260=1160

c) 0,7+415=710+415=2130+830=2930

d) 47.5847.13=47.5813=47.724=16

e) 1119+1918+819118+5,2=7,2

f) 37.161537.215=37.1615215=25

g) 512:326+23122=512:326+162

=18+136=1172

h) 42.2326=24.2326=2726=2

Bài 2:

a) x=4512:23x=310.32x=920.

Vậy x=920

b) x27=23,6x=2.273,6x=15.

Vậy x=15

c) x123=2014x12=2017

x12=2017 hoặc x 12=2017

 x=2029 hoặc x=2005

Vậy  x=2029 hoặc  x=-2005

d) 3x+1=40x=13x=169.

Vậy x=169

Bài 3: Gọi số học sinh lớp 7A là  số học sinh lớp 7B là y (ĐK: x, y, z*, học sinh).

Theo đề bài ta có

xy=1211x12=y11=xy1211=31

Vậy x=36 Số học sinh lớp 7A là 36 học sinh

Vậy y=33 Số học sinh lớp 7 B là 33 học sinh

b)  Tìm các số x, y, z biết x9=y3=z8 và xy+z=56. 

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra

x9=y3=z8=xy+z93+8=5614=4

Vậy  x=36; y=12; z=32

c) Gọi số học sinh ba khối 6, 7, 8 lần lượt là x, y, z (ĐK: x, y, z*, học sinh).

Theo đề bài ta có: x41=y29=z30x+y=140

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra

x41=y29=z30=x+y41+29=14070=2

x41=2 x=82 (học sinh)

 y29=2 y=58 (học sinh)

 z30=2 z=60 (học sinh)

Vậy số học sinh khối 6, 7, 8 lần lượt là 82, 58, 60 học sinh.

Bài 4:

Tính chu vi: 10,234+4,7.2=29,868 30 (m)

Tính diện tích: 10,234.4,7=48,0998 48 (m2)

Bài 5*: S=1+2+22+23+.+250 

ta có 2S=2+22+23+.+250 +251

2SS = 2511S=2511S<251

Bài 6:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 11 có đáp án chi tiết (ảnh 1)

a) Xét ΔACB và ΔCAD có

AB=CDAD=BCACchung

ΔACB=ΔCAD(c-c-c)

b) Vì ΔACB=ΔCADBAC^=DCA^ (cặp góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB//CD

c) Vì ΔACB=ΔCADDAC^=BCA^ (cặp góc tương ứng ) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC.

Bài 7:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 11 có đáp án chi tiết (ảnh 1)

a) Xét ΔAMBΔAMC có :

AB=AC

BM=CM

AM chung

ΔAMB=ΔAMC(c-c-c)

b) Vì ΔAMB=ΔAMC   BAM^=CAM^ (cặp góc tương ứng)

mà AM là tia nằm trong BAC^ ⇒AM là tia phân giác của BAC^

c) ΔAMB=ΔAMCAMB^=AMC^ (cặp góc tương ứng)

Mà AMB^+AMC^=1800

Nên AMB^=AMC^=900AMBC tại trung điểm M của BC

AM là đường trung trực của BC,

Xem thêm lời giải bài tập tuần Toán lớp 7 chọn lọc, hay khác:

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 12

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 13

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 14

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 15

Bài tập tuần Toán lớp 7 Tuần 16 

1 1314 lượt xem
Tải về