Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Reading

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit Starter phần Reading có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1,617 20/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit Starter: Hello

A.10. Reading: Quốc gia & Quốc tịch

Câu 1. Choose the best answer to complete the passage

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) ________ are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

That car is (1) _______ Germany.

A. on 

B. from

C. to

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Giới từ from + quốc gia: đến từ…

=> That car is (1) from Germany.

Tạm dịch: Chiếc xe đó  đến từ Đức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Choose the best answer to complete the passage

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) ________ are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

They're from Spain. They are (2) ______.

A. Spainese

B. Spainer

C. Spanish

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Spain (n) nước Tây Ban Nha => Spanish (n) người Tây Ban Nha

=> They're from Spain. They are (2) Spanish.

Tạm dịch: Họ đến từ Tây Ban Nha. Họ là người Tây Ban Nha. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Choose the best answer to complete the passage

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) ________ are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

Their parents (3) _____ Portuguese.

A. are

B. am

C. is

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: S + is/ am/are + …

Chủ ngữ “Their parents” là danh từ số nhiều nên động từ tobe chia là “are”

=> Their parents (3) are Portuguese.

Tạm dịch: Bố mẹ họ là người Thổ Nhĩ Kỳ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Choose the best answer to complete the passage

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) ________ are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

What (4) _______are you? - I'm French.

A. nation

B. national

C. nationality

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

nation (n) quốc gia

national (adj) thuộc về quốc gia

nationality (n) quốc tịch

Dựa vào câu trả lời I'm French (Tôi là người Pháp) , chọn đáp án C phù hợp nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Choose the best answer to complete the passage

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) ___ Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) _______.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) ______ Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) ________ are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) ________ are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

 (5) ____ are you from, Fred? - You're from the United States of America.

A. Where

B. When

C. How

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Where : ở đâu

When : khi nào

How: như nào

Dựa vào câu trả lời về nơi chốn, chọn đáp án A phù hợp nhất

Tạm dịch: Bạn đến từ đâu Fred? – Bạn đến từ Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A

Bài đọc hoàn chỉnh

Fred: Wow! What a fantastic car!

Nicole: ls it Italian?

Fred: No. It it's German. That car is (1) from Germany.

Nicole: Look at those are my neighbours. What are they doing here? They are Juan and Amparo. They're from Spain. They are (2) Spanish.

Fred: But the flag in the car is green and red...

Nicole: Their parents (3) are Portuguese.

Fred: Oh! And you. What (4) nationality are you?

Nicole: I'm French.

Fred: So, you are from France.

Nicole: (5) Where are you from, Fred?

Fred: Guess!

Nicole: You're from the United States of America.

Fred: No, I'm not. I'm from The United Kingdom. I am British.

Nicole: Well, well...another British tourist!

Xem Bài Dịch

Fred: Chà! Thật là một chiếc xe tuyệt vời!

Nicole: Có phải tiếng Ý không?

Fred: Không. Nó là tiếng Đức. Chiếc xe đó là của Đức.

Nicole: Hãy nhìn đó là những người hàng xóm của tôi. Họ đang làm cái gì ở đây? Họ là Juan và Amparo. Họ đến từ Tây Ban Nha. Họ là người Tây Ban Nha.

Fred: Nhưng lá cờ trong xe có màu xanh lá cây và màu đỏ ...

Nicole: Cha mẹ của họ là người Bồ Đào Nha.

Fred: Ồ! Và bạn. Bạn là quốc tịch nào?

Nicole: Tôi là người Pháp.

Fred: Vậy, bạn đến từ Pháp.

Nicole: Bạn đến từ đâu, Fred?

Fred: Đoán!

Nicole: Bạn đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.

Fred: Không, tôi không. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Tôi là người anh.

Nicole: Chà, chà ... một du khách người Anh khác!

Câu 6. Read the passage and tick True or False

My lovely family

Hello! My name is Ana. I am eight years old and I am from the USA. I'm going to introduce you to my lovely family. It is quite big and we are very happy.

My mother's name is Laura and my father's is Peter. My mother has got blond hair and she is very tender. My father is tall and slim and he is a funny person.

My parents have got three children. There's my brother Tim, my baby brother David and me. Tim is a sweet boy who loves playing and being with me all the time. He is only three years old so he attends the kindergarten. My younger brother, David, is a seven-month baby but he is full of personality. He likes being at my father's lap and he never disposes of Eddy, his bunny.

My father has got a sister. Her name is Olivia and she is my aunt. My mother has got two brothers. Their names are Richard and William and they are my uncles. I have also got my grandparents and my cousins Jacob, Kevin and Chloe.

We have got a pet called Pirate, he is my favourite dog!

1. Anna is an American.

2. Anna’s father is tall, slim and tender.

3. Anna has three younger brothers.

4. Richard and William are Anna’s uncles.

5. There are 13 members in Anna’s family.

Giải thích:

1. Anna is an American. (Anna là người Mỹ.)

Thông tin: My name is Ana. I am eight years old and I am from the USA.

Tạm dịch: Tên tôi là Ana. Tôi tám tuổi và tôi đến từ Hoa Kỳ.

Chọn T

2. Anna’s father is tall, slim and tender. (Bố của Anna cao, mảnh mai và dịu dàng.)

Thông tin: My father is tall and slim and he is a funny person.

Tạm dịch: Bố tôi cao, mảnh khảnh và là một người vui tính.

Chọn F

3. Anna has three younger brothers. (Anna có ba em trai.)

Thông tin: My parents have got three children. There's my brother Tim, my baby brother David and me.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi có ba người con. Có em trai Tim, em trai David và tôi.

Chọn F

4. Richard and William are Anna’s uncles. (Richard và William là chú của Anna.)

Thông tin: My mother has got two brothers. Their names are Richard and William and they are my uncles.

Tạm dịch: Mẹ tôi có hai anh em. Họ tên là Richard và William và họ là chú của tôi.

Chọn T

5. There are 13 members in Anna’s family. (Có 13 thành viên trong gia đình Anna.)

Thông tin: Các thành viên được nhắc đến trong bài bao gồm: Anna, Laura, Peter, Tim, David, Olivia, Richard, William, Jacob, Kevin, Chloe, Pirate và Anna’s grandparents.

=> Có tổng cộng 14 người.

Chọn F

Xem Bài Dịch

Xin chào! Tên tôi là Anna. Tôi tám tuổi và tôi đến từ Hoa Kỳ. Tôi sẽ giới thiệu bạn với gia đình đáng yêu của tôi. Nó khá lớn và chúng tôi rất hạnh phúc.

Tên mẹ tôi là Laura và cha tôi là Peter. Mẹ tôi có mái tóc vàng và bà rất dịu dàng. Bố tôi cao, mảnh khảnh và là một người vui tính.

Bố mẹ tôi có ba người con. Có em trai Tim, em trai David và tôi. Tim là một cậu bé ngọt ngào, thích chơi và ở bên tôi mọi lúc. Em ấy chỉ mới ba tuổi nên em ấy đi học ở trường mẫu giáo. Em trai tôi, David, mới 7 tháng tuổi nhưng rất cá tính. Em thích ở trong lòng bố tôi và anh ấy không bao giờ từ bỏ Eddy, chú thỏ của cậu bé.

Bố tôi có một em gái. Cô ấy tên là Olivia và cô ấy là dì của tôi. Mẹ tôi có hai anh em. Họ tên là Richard và William và họ là chú của tôi. Tôi cũng có ông bà và các anh chị em họ của tôi là Jacob, Kevin và Chloe.

Chúng tôi có một con vật cưng tên là Pirate, nó là con chó yêu thích của tôi!

Tôi yêu gia đình và thú cưng của tôi.

A.11. Reading: Thể thao

Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

A. health  

B. healthy

C. unhealth

D. unhealthy

Đáp án: B

Giải thích:

health (n): sức khỏe

healthy (adj): khỏe mạnh

unhealth (n): sự không khỏe mạnh

unhealthy (adj): không khỏe mạnh

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ

=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.

Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

A. in  

B. with

C. of

D. to

Đáp án: C

Giải thích:

chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)

=> To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

A. only  

B. when

C. while

D. also

Đáp án: A

Giải thích:

not only … but also: không chỉ…mà còn

=> In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.

A. watch  

B. watched

C. watches

D. watching

Đáp án: D

Giải thích:

spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì

=> Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.

Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of playing sports

Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.

In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.

Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.

A. to

B. for

C. with

D. at

Đáp án: C

Giải thích:

communicate with sb: giao tiếp với ai

=> These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports  also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.

Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Xem Bài Dịch

Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.

Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.

Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Why do people usually sing?   

A. They like birds.

B. They feel happy.

C. They want to tell a story.

D. They like studying music. 

Đáp án: B

Giải thích:

Tại sao mọi người thường hát?

A.Họ thích chim.

B.Họ cảm thấy hạnh phúc.

C.Họ muốn kể một câu chuyện.

D.Họ thích học nhạc.

Thông tin: People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing.

Tạm dịch: Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Which birds sing the most beautiful songs?   

A. Birds in a good temper.

B. Cock birds.

C. Hen birds.

D. Female birds which attract male birds.

Đáp án: B

Giải thích:

Những con chim nào hót những bài hát hay nhất?

A.Con chim đang trong một trạng thái tốt.

B.Chim đực.

C.Chim cái.

D.Chim cái thu hút chim đực.

Thông tin: The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Tạm dịch: Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con

chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

What warnings does a bird sometimes sing?

A. A warning to keep away.

B. A warning to come quickly.

C. A warning about the approach of people.

D. A warning to stop singing.  

Đáp án: A

Giải thích:

Một con chim đôi khi hót những cảnh báo nào?

A.Một cảnh báo để tránh xa.

B.Một cảnh báo để đến nhanh chóng.

C.Một cảnh báo về việc tiếp cận của con người.

D.Một cảnh báo ngừng hát.

Thông tin: Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

Tạm dịch: Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

What do most birds usually do if they cannot sing well?

A. warn other birds to go away. 

B. give their information in another way.

C. find a wife.

D. fly high in the sky.  

Đáp án: B

Giải thích:

Hầu hết các con chim thường làm gì nếu chúng không thể hót hay?

A.cảnh báo những con chim khác đi xa.

B.cung cấp thông tin của họ theo cách khác.

C.tìm vợ.

D.bay cao trên bầu trời.

Thông tin: If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs.

Tạm dịch: Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 People usually sing because they like music or because they feel happy. They express their happiness by singing. When a bird sings however, its song usually means much more than that the bird is happy. Birds have many reasons for singing. They sing to give information. Their songs are their language.

The most beautiful songs are sung by male (cock) birds. They sing when they want to attract a female (hen) bird. It is their way of saying that they are looking for a wife.

Birds also sing to tell other birds to keep away. To a bird, his tree or even a branch of tree, is his home. He does not want strangers to come near him, so he sings to warn them.

If a bird cannot sing well, he usually has some other means of giving important information. Some birds dance, spread out their tails or make other signs. One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

What is one bird’s unusual way of attracting a hen bird?

A. It dances.

B. It spreads out its tail.

C. It searches for a wife.

D. It uses shells and flowers to make a garden.  

Đáp án: D

Giải thích:

Cách khác thường mà một con chim đực thu hút một con chim cái là gì?

A.Nó nhảy nhót.

B.Nó xòe ra đuôi.

C.Nó tìm vợ.

D.Nó sử dụng vỏ và hoa để làm vườn.

Thông tin: One bird has a most unusual way of finding a wife. It builds a small garden of shells and flowers.

Tạm dịch: Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Xem Bài Dịch

Con người thường hát vì họ thích âm nhạc hoặc vì họ cảm thấy hạnh phúc. Họ thể hiện niềm hạnh phúc bằng cách hát. Tuy nhiên, khi một con chim hót, tiếng hót của nó thường có ý nghĩa nhiều hơn là nó hạnh phúc. Chim có nhiều lý do để hót. Chúng hát để cung cấp thông tin. Bài hát của họ là ngôn ngữ của họ.

Những bài hát hay nhất được hát bởi những con chim đực. Chúng hót khi muốn thu hút một con chim cái. Đó là cách chúng nói rằng chúng đang tìm vợ.

Chim cũng hót để bảo những con chim khác tránh xa. Đối với một con chim, cây của anh ta hoặc thậm chí là một nhánh cây, là nhà của nó. Nó không muốn người lạ đến gần nó, vì vậy nó hát để cảnh báo họ.

Nếu một con chim không thể hót hay, nó thường có một số phương tiện khác để cung cấp thông tin quan trọng. Một số loài chim nhảy múa, xòe đuôi hoặc làm những dấu hiệu khác. Một con chim có cách tìm vợ bất thường nhất. Nó xây dựng một khu vườn nhỏ với vỏ và hoa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11 . Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

Where was Cristiano Ronaldo from?

A. England

B. The South 

C. Portugal

D. USA

Đáp án: C

Giải thích:

Cristiano Ronaldo đến từ đâu?

A.Anh

B.Miền Nam

C.Bồ Đào Nha

D.Hoa Kỳ

Thông tin: Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal.

Tạm dịch: Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

He became a ________ superstar.

A. volleyball

B. football

C. tennis

D. badminton   

Đáp án: B

Giải thích:

Anh ấy đã trở thành một siêu sao ____.

A.bóng chuyền

B.bóng đá

C.quần vợt

D.cầu lông

Thông tin: He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar.

Tạm dịch: Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

He began to kick a ball when he was_______.

A. ten

B. three

C. twenty

D. fifty three 

Đáp án: B

Giải thích:

Anh ấy bắt đầu đá bóng khi anh ấy ____.

A.mười tuổi

B.ba tuổi

C.hai mươi tuổi

D.năm mươi ba tuổi

Thông tin: Ronaldo started kicking a ball around when he was three.

Thông tin: Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

Why did Ronaldo become the most expensive footballer in history?

A. Because he played very badly.

B. Because he practiced hard.

C. Because he played skillfully.

D. Because he earned a lot of money.  

Đáp án: C

Giải thích:

Tại sao Ronaldo trở thành cầu thủ bóng đá đắt giá nhất trong lịch sử?

A.Bởi vì anh ấy chơi rất tệ.

B.Vì anh luyện tập chăm chỉ.

C.Vì anh ấy chơi khéo léo.

D.Vì anh kiếm được rất nhiều tiền.

Thông tin: He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

Tạm dịch: Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.

In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

He was said to be the best player on the ________.

A. world

B. planet

C. history

D. supermarket 

Đáp án: B

Giải thích:

Anh ấy được cho là cầu thủ giỏi nhất ____.

A.thế giới

B.hành tinh

C.lịch sử

D.siêu thị

Thông tin: He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.

Tạm dịch: Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.

Xem Bài Dịch

Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha. Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá. Anh chơi cho đội bóng Manchester United của Anh, Real Madrid của Tây Ban Nha và cho Bồ Đào Nha. Anh ấy chơi ở Midfield, từ đó anh ấy thường xuyên ghi bàn. Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi. Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.

Năm 2009, Ronaldo gia nhập đội những anh hùng thời thơ ấu Real Madrid và trở thành cầu thủ đắt giá nhất trong lịch sử. Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền vào thời điểm đó. Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16. Choose the best answer to complete the passage.

My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

My name is Jordan and I am 14 years (1) _________.

A. high

B. tall

C. young

D. old

Đáp án: D

Giải thích:

high (adj) cao

tall (adj) cao

young (adj) trẻ

old (adj) già

Cụm từ: years old: tuổi

=> My name is Jordan and I am 14 years (1) old.

Tạm dịch: Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Choose the best answer to complete the passage.

My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

I play basketball (2) _______ school, at home, at the park, everywhere!

A. in

B. on

C. at

D. under

Đáp án: C

Giải thích:

in (prep) trong

on (prep) trên

at (prep) ở

under (prep) dưới

Cụm từ: at school: ở trường

=> I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!

Tạm dịch: Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Choose the best answer to complete the passage.

My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) ______.

A. singer

B. player

C. writer

D. actor

Đáp án: B

Giải thích:

singer (n) ca sĩ

player (n) người chơi

writer (n) nhà văn

actor (n) diễn viên

Cụm từ: basketball player: vận động viên bóng rổ

=> I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player.

Tạm dịch: Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19. Choose the best answer to complete the passage.

My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) ______ player.

A. handsome

B. interesting

C. favorite

D. bad

Đáp án: C

Giải thích:

handsome (adj) đẹp trai

interesting (adj) thú vị

favorite (adj) yêu thích

bad (adj) kém, tồi

=> I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.

Tạm dịch: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20. Choose the best answer to complete the passage.

My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

From time to time, we have (5) ________ with other schools and it is quite exciting.

A. tournaments

B. homework

C. housework

D. subjects

Đáp án: A

Giải thích:

tournaments (n) giải đấu, cuộc thi

homework (n) bài tập về nhà

housework (n) công việc nhà

subjects (n) môn học

=> From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chúng tôi có các giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị.

Bài đọc hoàn chỉnh

My name is Jordan and I am 14 years (1) old. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!

I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.

I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!

Xem Bài Dịch

Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi. Tôi rất thích thể thao. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi, như bạn thấy, là bóng rổ. Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!
Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp. Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.
Tôi ở trong đội của trường và chúng tôi tập luyện ba ngày một tuần, vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Chúng tôi có các trận đấu vào Chủ nhật hàng tuần. Thỉnh thoảng, chúng tôi có giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách và chơi game trên máy tính. Tôi ước mơ một ngày nào đó có một sự nghiệp thành công với tư cách là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21. Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.

It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _______the game.

A. when

B. at

C. during

D. on

Đáp án: C

Giải thích:

when: khi

at: ở

during: trong suốt 

on: trên

=> It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game.

Tạm dịch: Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi 2 đội gồm 9 cầu thủ, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22. Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.

Each player (2) __________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

A. try

B. trys

C. is try

D. tries

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ “Each player” (mỗi người chơi) là số ít nên động từ phải thêm s,es

=> Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Tạm dịch: Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy xung quanh bốn căn cứ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23. Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) ____.

A. fast

B. slowly

C. dangerously

D. strongly

Đáp án: A

Giải thích:

fast (adv) nhanh

slowly (adv) chậm

dangerously (adv) nguy hiểm

strongly (adv) khỏe

=> Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast.

Tạm dịch: Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24. Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.

The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ________for a home run.  

A. stop

B. stopping

C. to stop

D. stops

Đáp án: B

Giải thích:

Sau giới từ, động từ luôn chia ở dạng Ving

=> The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.  

Tạm dịch: Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các căn cứ mà không dừng lại để chạy về nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25. Choose the best answer to complete the passage.

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.

Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) _______.

A. boring

B. sad

C. exciting

D. expensive

Đáp án: C

Giải thích:

boring (adj) buồn chán

sad (adj) buồn

exciting (adj) thú vị

expensive (adj) đắt

=> Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người cho rằng môn bóng chày diễn ra quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.

Bài đọc hoàn chỉnh 

Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.

Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.  Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.

Xem Bài Dịch

Bóng chày là môn thể thao quốc gia của Mỹ! Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi hai đội gồm chín người chơi, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu. Về tổng thể, thường có 25 thành viên trong một đội. Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy quanh bốn trụ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.
Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh. Mục tiêu của trò chơi là ghi được càng nhiều lần chạy càng tốt ". Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các cơ sở mà không có dừng lại để chạy trong nhà. Mặc dù nhiều người cho rằng bóng chày quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy nó thú vị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26. Read the passage and tick True or False.

My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian and my favorite sport is soccer. I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win. Of course I'm in the school team too! I have a lot of friends and on Sundays afternoon, we play soccer in the park. My favorite team is Milan and I hope to be a champion as Paolo Maldini.

1. Marco comes from Italy.

2. He plays soccer only at school.

3. His team often win soccer matches.

4. He is a soccer player in his school team.

5. He doesn’t like Milan team.

Giải thích:

1. Marco comes from Italy. (Marco đến từ Ý.) 

Thông tin trong bài: My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian.

Tạm dịch: Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý.

=> TRUE

 2. He plays soccer only at school. (Anh ấy chỉ chơi bóng đá ở trường.)

Thông tin trong bài: I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team.

Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình.

=> FALSE

 3. His team often win soccer matches. (Đội của anh ấy thường thắng các trận bóng.)

Thông tin trong bài: On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win.

Tạm dịch: Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng.

=> TRUE

 4. He is a soccer player in his school team. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá trong đội trường của anh ấy.)

Thông tin trong bài: I'm in the school team too.

Tạm dịch: Tôi cũng trong đội của trường.

=> TRUE

 5. He doesn’t like Milan team. (Anh ấy không thích đội Milan.)

Thông tin trong bài: My favorite team is Milan.

Tạm dịch: Đội bóng yêu thích của tôi là Milan.

=> FALSE

Xem Bài Dịch

Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý và môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng. Tất nhiên tôi cũng ở trong đội của trường! Tôi có rất nhiều bạn và vào chiều Chủ nhật, chúng tôi chơi đá bóng trong công viên. Đội bóng yêu thích của tôi là Milan và tôi hy vọng trở thành nhà vô địch với tư cách là Paolo Maldini.

A.12. Reading: Thành viên gia đình

Câu 1. Read the passage and answer the questions.

My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.

I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!

My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.

Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!

Where does Lucy live?

A. France

B. England

C. USA

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Lucy sống ở đâu?

A. Pháp

B. Anh

C. Mỹ

Thông tin: My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. 

Tạm dịch: Tên tôi là Lucy Daxton. Tôi là cô gái 15 tuổi. Tôi sinh ra ở Pháp, nhưng bây giờ chúng tôi đang sống ở thành phố London.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Read the passage and answer the questions.

My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.

I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!

My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.

Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!

 How old is Tanya?

A. 12

B. 13

C. 15

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tanya bao nhiêu tuổi?

A. 12

B. 13

C. 15

Thông tin: I'm 15 years old girl….My twin is Tanya.

Tạm dịch: Tôi là cô gái 15 tuổi…. Em sinh đôi của tôi là Tanya.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Read the passage and answer the questions.

My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.

I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!

My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.

Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!

What does Kelly want to become?

A. an artist

B. a vet

C. a writer

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Kelly muốn trở thành gì?

A. một nghệ sĩ

B. một bác sĩ thú y

C. một nhà văn

Thông tin: Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science.

Tạm dịch: Kelly yêu động vật. Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành bác sĩ thú y và môn học yêu thích của cô ấy là Khoa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Read the passage and answer the questions.

My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.

I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!

My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.

Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!

What do Lucy and her sister do together?

A. playing

B. doing homework

C. getting home

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Lucy và em gái làm gì cùng nhau?

A. chơi

B. làm bài tập về nhà

C. về nhà

Thông tin: We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

Tạm dịch: Chúng tôi không thích chơi cùng nhau và chúng tôi có những người bạn khác nhau, nhưng khi về nhà, chúng tôi luôn làm bài tập cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Read the passage and answer the questions.

My name's Lucy Daxton. I'm 15 years old girl. I was born in France, but now we are living in London city. It's a nice place for living, with a lot of places to go or to visit.

I’ve got a twin sister and two younger sisters, they are twins too. My twin is Tanya. She doesn't like math, she prefers the Art lessons, she like drawing and painting, in fact she is an artist. She is a good cake designer!

My younger twin sisters are Kelly and Phoebe. They are 12. Kelly loves animals. I think she is going to be a vet and her favourite subject is Science. Phoebe is my other little sister. She loves Poetry, she loves reading and writing and she is very kind.

Even if we are twins, we don't have much in common. We don't like playing together and we have different friends, but when we get home, we always do our homework together and help each other.

When the weather is fine, we usually go for a walk in the city park. We take our dog and cat with us and sometimes we make a picnic. I think it's very good to have a big family. We never get bored!

What does Lucy think about her family?

A. It’s boring.

B. It’s interesting.

C. It’s sad.

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Lucy nghĩ gì về gia đình của mình?

A. Thật là nhàm chán.

B. Thật thú vị.

C. Thật là buồn.

Thông tin: I think it's very good to have a big family. We never get bored!

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng rất tốt khi có một gia đình lớn. Chúng tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán

Xem Bài Dịch

Tên tôi là Lucy Daxton. Tôi là cô gái 15 tuổi. Tôi sinh ra ở Pháp, nhưng bây giờ chúng tôi đang sống ở thành phố London. Đó là một nơi tuyệt vời để sống, với rất nhiều nơi để đi hoặc đến thăm.
Tôi có một em gái sinh đôi và hai em gái, họ cũng là chị em sinh đôi. Em sinh đôi của tôi là Tanya. Cô ấy không thích toán, cô ấy thích các giờ học nghệ thuật, cô ấy thích vẽ và vẽ tranh, trên thực tế cô ấy là một nghệ sĩ. Cô ấy là một nhà thiết kế bánh giỏi!
Hai em sinh đôi của tôi là Kelly và Phoebe. Họ 12 tuổi. Kelly yêu động vật. Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành bác sĩ thú y và môn học yêu thích của cô ấy là Khoa học. Phoebe là em gái khác của tôi. Cô ấy yêu Thơ, cô ấy thích đọc và viết và cô ấy rất tốt bụng.
Ngay cả khi chúng tôi là chị em sinh đôi, chúng tôi không có nhiều điểm chung. Chúng tôi không thích chơi cùng nhau và chúng tôi có những người bạn khác nhau, nhưng khi về nhà, chúng tôi luôn làm bài tập cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
Khi thời tiết đẹp, chúng tôi thường đi dạo trong công viên thành phố. Chúng tôi dẫn theo con chó và con mèo của chúng tôi và đôi khi chúng tôi thực hiện một chuyến dã ngoại. Tôi nghĩ rằng rất tốt khi có một gia đình lớn. Chúng tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán!

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Read the passage and answer the questions.

Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.

In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.

My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.

My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.

My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.

 How many people are there in Anthony’s family?

A. 4

B. 5

C. 6

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Gia đình Anthony có bao nhiêu người?

A. 4

B. 5

C 6

Thông tin: In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

Tạm dịch: Trong hình bạn có thể thấy gia đình tôi. Tôi có một em gái, bố mẹ và ông bà.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Read the passage and answer the questions.

Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.

In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.

My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.

My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.

My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.

What does Anthony’s mother buy for him?

A. presents

B. souvenirs

C. both A & B

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Mẹ của Anthony mua gì cho anh ấy?

A. món quà

B. quà lưu niệm

C. cả A & B

Thông tin: She always brings us some presents and souvenirs.

Tạm dịch: Cô ấy luôn mang cho chúng tôi một số quà và quà lưu niệm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Read the passage and answer the questions.

Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.

In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.

My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.

My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.

My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.

How old is his father?

A. 40

B. 45

C. 50

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Bố của anh ấy bao nhiêu tuổi?

A. 40

B. 45

C. 50

Thông tin: My father Edward is a programmer. He is 40. 

Tạm dịch: Bố tôi Edward là một lập trình viên. Anh ấy 40 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Read the passage and answer the questions.

Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.

In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.

My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.

My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.

My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.

Which sport does Anthony play with his friend?

A. cycling

B. skating

C. basketball

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Anthony chơi môn thể thao nào với bạn của anh ấy?

A. đi xe đạp

B. trượt băng

C. bóng rổ

Thông tin: I like playing basketball with my friends or my father.

Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng rổ với bạn bè hoặc cha tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Read the passage and answer the questions.

Hi! My name is Anthony. I'm six years old. I'm from Canada, I live in a nice house not far from Montreal.

In the picture you can see my family. I have a sister, parents and grandparents.

My mother Nicolis is a stewardess. She flies to different countries. She likes her job. I like her job, too. She always brings us some presents and souvenirs.

My father Edward is a programmer. He is 40. He is a very kind man. He always plays with us and helps me with everything.

My sister Jessica is only 5, but she is a nice girl. We seldom fight. We go to the kindergarten, but we are in different groups. She likes riding her bike and skating in winter. I like playing basketball with my friends or my father.

My grandparents are very old. My granny is 60 and my grandfather is 63. However, they are quite active. We live together. We often play table tennis with my granddad. In summer we like going to the park for a picnic. We fly a kite and play with our dog. We are a friendly family.

Who does Anthony play table tennis with?

A. his grandmother

B. his grandfather

C. his dog

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Anthony chơi bóng bàn với ai?

A. bà của anh ấy

B. ông nội của anh ấy

C. con chó của anh ấy

Thông tin: We often play table tennis with my granddad.

Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi bóng bàn với ông của tôi.

Xem Bài Dịch

Chào! Tôi là Anthony. Tôi sáu tuổi. Tôi đến từ Canada, tôi sống trong một ngôi nhà đẹp không xa Montreal. Trong hình bạn có thể thấy gia đình tôi. Tôi có một em gái, bố mẹ và ông bà.
Mẹ tôi Nicolis là một tiếp viên. Mẹ bay đến các quốc gia khác nhau. Mẹ thích công việc của mình. Tôi cũng thích công việc của mẹ. Mẹ luôn mang cho chúng tôi một số quà và quà lưu niệm.
Bố tôi Edward là một lập trình viên. Bố 40 tuổi. Bố là một người đàn ông rất tốt bụng. Bố luôn chơi với chúng tôi và giúp tôi mọi thứ.
Em gái tôi, Jessica chỉ mới 5 tuổi, nhưng em là một cô gái ngoan. Chúng tôi hiếm khi đánh nhau. Chúng tôi đến trường mẫu giáo, nhưng chúng tôi ở các nhóm khác nhau. Em thích đạp xe và trượt băng vào mùa đông. Tôi thích chơi bóng rổ với bạn bè hoặc bố tôi.
Ông bà tôi già lắm rồi. Bà tôi 60 tuổi và ông tôi 63 tuổi. Tuy nhiên, họ khá năng động. Chúng tôi sống cùng nhau. Chúng tôi thường chơi bóng bàn với ông của tôi. Vào mùa hè, chúng tôi thích đến công viên để dã ngoại. Chúng tôi thả diều và chơi với con chó của chúng tôi. Chúng tôi là một gia đình vui vẻ.

Đáp án cần chọn là: B

A.13. Reading: Ngoại hình và tính cách

Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______

A. day  

B. dayly

C. daily

D. days

Đáp án: C

Giải thích:

Day (n) ngày

Days (n) những ngày (số nhiều)

Daily (adj) hàng ngày

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)

=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities

Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày

Đáp án: C

Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.

A. a

B. an

C. the

D. one

Đáp án: D

Giải thích:

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.

Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.

Đáp án: D

Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

...the (3) ____that develop over time

A. relate

B. relation

C. relative

D. relationship

Đáp án: D

Giải thích:

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:

- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship

=> the (3) relationship that develops over time

Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian

Đáp án: D

Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.

A. special

B. specially

C. specialize

D. specialist

Đáp án: A

Giải thích:

Special (adj) đặc biệt

Specially (adv) một cách đặc biệt

 Specialize (v) làm cho đặc biệt

Specialist (N) chuyên gia

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.

Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.

Đáp án: A

Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

Friends (5) ________ family members.

A. am 

B. is

C. are

D. be

Đáp án: C

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)

=> Đi kèm động từ tobe “are”

=> Friends (5) are family members.

Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.

Đáp án: C

Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

we choose (6)_______and keep in our lives.

A. allow

B. to allow

C. allowing

D. allowed

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)

=> we choose (6) to allow and keep in our lives.

Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Đáp án: B

Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;

A. livelong

B. longlive

C. longlife

D. lifelong

Đáp án: D

Giải thích:

Lifelong (adj) suốt đời

=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;

Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;

Đáp án: D

Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

A. people

B. person

C. peoples

D. personal

Đáp án: A

Giải thích:

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people

=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này

Đáp án: A

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow  and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

 Xem Bài Dịch 

Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

1. The writer has a lot of friends. 

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

3. We can look at friend from different life stages. 

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

Giải thích:

Question 1.  The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Xem Bài Dịch 

Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.

Câu 10. Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

 Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ has big round eyes.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D. Kiko

Đáp án: B

Giải thích:

________ có đôi mắt to tròn.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D. Kiko

Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.

Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11. Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ are funny.

A. Jason and Trang

B. Tom and Kiko

C. Tom, Trang and Kiko

D. Kien, Tom and Trang

Đáp án: C

Giải thích:

________ thú vị.

A. Jason và Trang

B. Tom và Kiko

C. Tom, Trang và Kiko

D. Kiên, Tom và Trang

Thông tin:

- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)

- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)

- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

Riko and Kiko ________.

A. look like each other

B. love the same things

C. have round faces

D. All are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Riko và Kiko ________.

A. giống nhau

B. yêu những điều giống nhau

C. có khuôn mặt tròn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin:

Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13. Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun. 

Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

________ have been friends for over twenty years.

A. Jason and Tom

B. Kien and Trang

C. Riko and Kiko

D. None are correct.

Đáp án: B

Giải thích:

_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.

A. Jason và Tom

B. Kiên và Trang

C. Riko và Kiko

D. Không câu nào đúng.

Thông tin:

- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)

- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm

- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.

 Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.

Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.

 has/ have chubby cheeks.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. All are correct

Đáp án: D

Giải thích:

______ có đôi má phúng phính.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. Tất cả đều đúng

Thông tin:

Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.

Riko: We are both a little chubby and have round faces. 

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Đáp án cần chọn là: D

Xem Bài Dịch

Jason (14 tuổi, học sinh): Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm. Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam. Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy. Anh ấy làm cho tôi thực sự hạnh phúc và thoải mái với tất cả những trò đùa của anh ấy. Ồ. Chúng tôi sẽ đến thăm trang trại của chú anh ấy vào cuối tuần tới. Chúng tôi đi câu cá vào buổi sáng và thả diều trong trang trại vào buổi chiều. Tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.

Kiên (25 tuổi, giáo viên): Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba. Đôi khi cô ấy hơi ngượng nghịu nhưng trông cô ấy rất đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính cận to tròn. Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình ở Huế. Thứ sáu tuần sau, cô ấy sẽ trở lại và chúng tôi sẽ đi ăn cùng nhau vào buổi tối.

Riko (16 tuổi, học sinh): Tôi yêu chị gái sinh đôi của mình, Kiko. Chúng tôi đã lớn lên cùng nhau. Chúng tôi kể cho nhau nghe mọi thứ và chúng tôi dành cả ngày lẫn đêm cho nhau. Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn. Tuy nhiên, chúng tôi có tính cách khá khác nhau. Cô ấy tự tin và hài hước nhưng tôi hơi nhút nhát và nhạy cảm. Cô ấy đang đi thực tế tại một trang trại ở vùng nông thôn. Tôi nhớ cô ấy rất nhiều.

Câu 15. Complete the text with the words in the box.

she’s     fair          long          athlete          British

arms     plays        eyes         swimmer          legs

A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1)

,

hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3)

. Vicky is American.

B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4)

basketball. She has very long (5)

and (6)

very tall.

C. Joana Smith is a (7)

. She has short, fair hair and green

eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)

D. Jo Kelly is an (9)

. She has long, dark hair and blue (10)

. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Giải thích:

(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”

=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.

(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”

=> She has long legs and very strong (3) arms.

(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”

=> She (4) plays basketball.

(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”

=> She has very long (5) legs

(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”

=> (6) she’s very tall.

(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

=> Joana Smith is a (7) swimmer.

(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”

=> She’s (8) British.

(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm

=> Jo Kelly is an (9) athlete.

(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”

=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.

Bài đọc hoàn chỉnh

Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American.

Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very long (5) legs and (6) She’s very tall.

Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8) British.

Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Xem Bài Dịch

Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ.

Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Chị ấy chơi bóng rổ. Cô ấy có đôi chân rất dài và Cô ấy rất cao.

Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh.

Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

Reading

Listening

1 1,617 20/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: