Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Entertainment phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 6 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1415 lượt xem


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 6: Entertainment

G.3. Ngữ pháp: will - be going to - Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai (Tiếp)

Câu 1. Choose the best answer to fill in the blank.

We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?

A. are having

B. have

C. will have         

D. had

Đáp án: A

Giải thích:

 - Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

=> We are having a party next Sunday. Would you like to come? 

Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.

A. will explain  

B. will be explaining  

C. is explain  

D. will explaining

Đáp án: A

Giải thích:

Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)

Công thức: S + will + V

=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.

A. helps                                  

B. will help  

C. will be helped   

D. is helping

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)

Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể

=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.

Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. According to the weather forecast, it ___________ this weekend.

A. isn’t going to rain

B. isn’t to raining 

C. will not rain 

D. not is raining

Đáp án: A

Giải thích:

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "According to the weather forecast"

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.

A. buying                               

B. am going to buy 

C. will have buy 

D. will be buy

Đáp án: B

Giải thích:

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: "I have lots of plans "

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.

Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?

A. Will - cut off   

B. Are - going to cut off

C. Do - cut off   

D. Will - be cut off

Đáp án: B

Giải thích:

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: I see you have a saw in your hands.

Công thức: S + is/am/are + going to + V

=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?

Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Choose the best answer.

When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.

A. remind

B. reminded

C. will remind

D. would remind

Đáp án: C

Giải thích:

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).

=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.

Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Choose the best answer.

My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.

A. is

B. will be

C. has been

D. is going to be

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)

=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.

Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Choose the best answer.

I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.

A. will pick/ arrive

B. am going to pick/will arrive

C. will pick/will arrive

D. pick/will arrive

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra

Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)

=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10. It’s very hot. ____ the window, please?

A. Are you opening 

B. Are you going to open

C. Will you open 

D. Won’t you open

Đáp án: C

Giải thích:

Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói => thì tương lai đơn

Công thức: S + will (not) + V

=> It’s very hot. Will you open the window, please? 

Tạm dịch: Nó rất nóng. Làm ơn mở cửa sổ được không?

Đáp án cần chọn là: C

G.4. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu Might

Câu 1. Put might/ might not into the brackets.

might

might not

Nam practices English every day.

=> Nam … pass the English exam.

Giải thích:

Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)

=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Nam might pass the English exam.

Câu 2. Put might/ might not into the brackets.

might

might not

Mai collects many beautiful stamps.

=> Mai … be a stamp collector.

Giải thích:

Mai collects many beautiful stamps. (Mai sưu tầm nhiều con tem đẹp.)

=> Mai _________be a stamp collector. (Mai _________ là một nhà sưu tập tem.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Mai might be a stamp collector.

Câu 3. Put might/ might not into the brackets.

might

might not

The weather is nice today. It is sunny now.

=> It … rain today.

Giải thích:

The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)

=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> It might not rain today.

Câu 4. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

My father went home when it rained last night. He was wet.

=> My father … get sick.

Giải thích:

My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)

=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> My father might get sick

Câu 5. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

He is late for school this morning.

=> He … sleep early last night.

Giải thích:

He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)

=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> He might not sleep early last night.

Câu 6. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I forgot lock my house before going out.

=> Somebody … enter my house.

Giải thích:

I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)

=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Somebody might enter my house.

Câu 7. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

Many students forgot doing homework.

=> Many students … complete their homework.

Giải thích:

Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)

=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> Many students might not complete their homework.

Câu 8. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I lost my wallet on the bus to my school.

=> Someone … steal my wallet on the bus to my school.

Giải thích:

I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)

=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.

Câu 9. Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)

cook   buy  clean  go   sleep   give

0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.

1. Next Monday is my brother’s birthday. I

a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher

us high scores.

3. My father feels very tired. He

early.

4. My room is so dirty and messy. I

it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I

meals for everyone.

Giải thích:

Dịch câu:

1.     Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.

2.     Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.

3.     Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.

4.     Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.

5.     Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.

Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà

2. give us high score: cho điểm cao

3. sleep early: ngủ sớm

4. clean it: dọn dẹp nó

5. cook meals: nấu ăn

Đáp án:

1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.

3. My father feels very tired. He might sleep early.

4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.

Câu 10. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

My sister might study abroad next year.

=> My sister

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> My sister might not study abroad next year.

Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.

Câu 11. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Perhaps I might forget inform you about the new member.

=> Perhaps I

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.

Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.

Câu 12. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

I think she might win the Miss Universe this year.

=> I think

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> I think she might not win the Miss Universe this year.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.

Câu 13. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might they go on holiday?

=> They

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.

Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.

Câu 14. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might you watch the new film Spider Man this weekend?

=> You

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V (nguyên thể)

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.

Câu 15. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might she fail the final exam?

=> She

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> She might not fail the final exam.

Tạm dịch: Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.

G.5. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu Should

Câu 1. Choose the best answer.

I feel tired. I should _____ to bed early.

A. going

B. go

C. to go

D. went

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi

=> I feel tired. I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Choose the best answer.

Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City?
A. should

B. do

C. did

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì => dùng should

=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Choose the best answer.

You shouldn’t ____ late for school.

A. be

B. is

C. being

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: You shouldn’t be late for school.

Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Choose the best answer.

You ______ a good pair of shoes for jogging.

A. should have

B. have should

C. shouldn’t have

D. having

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi

- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should

=> You should have a good pair of shoes for jogging.

Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer.

You ____ in a dark room like this.

A. should study

B. don't should study

C. shouldn’t study

D. don’t study

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  You shouldn’t study in a dark room like this.

Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

He … give up smoking because it is harmful to his health.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.

Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.

Câu 7. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

We … go somewhere exciting for our holiday.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday. 

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.

Câu 8. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

People … drive fast in the town centre.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  People shouldn’t drive fast in the town centre.

Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.

Câu 9. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

Tom … eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth

Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.

Câu 10. Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.

Someone is going to live overseas.    You should see a doctor.
Someone is felling hot and has a headache.  You should take an umbrella.
It’s raining.   You should learn the language before you go.
Someone has to get up early in the morning.  You should take a rest.
Someone is tired out.    You should set your alarm clock.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch cột tình huống:

1. Someone is going to live overseas. =>  Ai đó sẽ sống ở nước ngoài.

2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu.

3. It’s raining. => Trời đang mưa.

4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng.

Tạm dịch lời khuyên:

a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ.

b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô

c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.

d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi.

e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn.

G.6. Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1

Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tense.

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather

(be) fine.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.

Tạm dịch: David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tense

What will you do if you

 (not / go) away for the weekend?

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> What will you do if you don’t go away for the weekend?

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?

Câu 3. Fill in the blanks with suitable verb tenses

 The game

 (start) if you put a coin in the slot.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn

=> The game will start if you put a coin in the slot.

Tạm dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.

Câu 4. Fill in the blanks with suitable verb tenses

If you

(be) scared of spiders, don’t go into the garden.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”

=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden.

Tạm dịch: Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.

Câu 5. Fill in the blanks with suitable verb tenses

We’ll have to go without John if he (not arrive)

soon.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.

Câu 6. Fill in the blanks with suitable verb tenses

Please don’t disturb him if he

(be) busy.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> Please don’t disturb him if he is busy.

Tạm dịch: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.

Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tense

If she

(accept) your card and roses, things will be very much hopeful.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.

Tạm dịch: Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.

Câu 8. Fill in the blank with suitable verb tense

If a holiday (fall)

on a weekend, go to the beach.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn,  V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach.

Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.

Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses

If she (come)

late again, she’ll lose her job.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she comes late again, she’ll lose her job.

Tạm dịch: Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.

Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tense

If he (wash)

my car, I’ll give him $20.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If he washes my car, I’ll give him $20.

Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.

Câu 11. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.

Unless

, I’ll call the teacher.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.

Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.

Câu 12. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.

=> Unless 

, I won’t lend it to you.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.

Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.

Câu 13. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Don’t go out in the rain because you will get wet.

=> If you

, you will get wet.

Giải thích:

Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định

=> If you go out in the rain, you will get wet.

Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.

Câu 14. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Walk faster or you will miss the bus.

=> If you

, you won’t miss the bus.

Giải thích:

Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.

=> If you walk faster, you won’t miss the bus.

Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.

Câu 15. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I won’t enjoy the film if you aren’t with me.

=> Unless

, I won’t enjoy the film.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film.

Tạm dịch:  Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.

Câu 16. Viết lại câu sao chho nghĩa của câu không đổi

You must leave home early or you will late.

If you

, you won’t late.

Giải thích:

Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.

=> If you leave home early, you won’t late.

Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.

G.7. Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

Câu 1. Put the correct answer into the box.

surprising

surprised

He works very hard. It’s not … that he's always tired.

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> He works very hard. It’s not surprising that he's always tired.

Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi.

Đáp án: surprising

Câu 2. Put the correct answer into the box.

confusing

confused

The teacher’s explanation was…. Most of the students didn't understand it.

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it.

Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó.

Đáp án: confusing

Câu 3. Put the correct answer into the box.

interested

interesting

I seldom visit galleries. I'm not particularly … in art.

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art.

Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật.

Đáp án: interested

Câu 4. Put the correct answer into the box.

annoying

annoyed

There’s no need to get … just because I'm a few minutes late.

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed. 

=> There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late.

Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút.

Đáp án: annoyed

Câu 5. Put the correct answer into the box.

boring

bored

The lecture was …. I fell asleep.

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> The lecture was boring. I fell asleep.

Tạm dịch: Bài giảng thật nhàm chán. Tôi đã ngủ thiếp đi.

Đáp án: boring

Câu 6. Put the correct answer into the box.

exhausting

exhausted

I’ve been working very hard all day and now I'm….

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức.

Đáp án: exhausted

Câu 7. Put the correct answer into the box.

amusing

amused

Steve is very good at telling funny stories. He can be very….

Giải thích:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing.

Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước.

Đáp án: amusing

Câu 8. Choose the best answer.

We were _________ with the latest film of that director.

A. satisfy

B. satisfying

C. satisfactory

D. satisfied

Đáp án: D

Giải thích:

satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> We were satisfied with the latest film of that director.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Choose the best answer.

I love action films. They’re very _______.

A. excited

B. exciting

C. excitingly

D. excitement

Đáp án: B

Giải thích:

excited (adj): hứng thú, bị kích động

exciting (adj): kích thích, thú vị

excitingly (adv): một cách kích động

excitement (n): sự thú vị, sự kích động

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> I love action films. They’re very exciting.

Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Choose the best answer.

She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.

A. amazing

B. amaze

C. amazed

D. amazingly

Đáp án: A

Giải thích:

amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

amazingly (adv): một cách kinh ngạc

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures.

Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.

Đáp án cần chọn là: A

 

Câu 11. Choose the best answer.

The movie on TV last night made me __________.

A. bore

B. boring

C. bored

D. boredom

Đáp án: C

Giải thích:

bore (v): làm chán nản

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

boredom (n): nỗi buồn chán

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> The movie on TV last night made me bored.

Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Choose the best answer.

We are really ________ about going to the cinema tonight.

A. excited

B. interested

C. amused

D. pleased

Đáp án: A

Giải thích:

to be excited about sth: hào hứng về cái gì

=> We are really excited about going to the cinema tonight.

Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Choose the best answer.

She is sure that they will find the film _________.

A. entertaining

B. entertain

C. entertainment

D. entertained

Đáp án: A

Giải thích:

entertaining (adj): giải trí, thú vị

entertain (v): giải trí, tiêu khiển

entertainment (n): sự giải trí

entertained (adj): được giải trí

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> She is sure that they will find the film entertaining.

Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Choose the best answer.

“How_________   we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

A. pleasingly

B. pleasing

C. please

D. pleased

Đáp án: D

Giải thích:

pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu

pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý

please (v): làm vui lòng, làm vừa ý

pleased (adj): vui lòng, vừa ý

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!”

- "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Choose the best answer.

Why do you always look so _________. Is your life really so ______?

A. boring - bored

B. boring-boring 

C. bored-boring

D. boring - bored

Đáp án: C

Giải thích:

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=> Why do you always look so bored. Is your life really so boring?

Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?

Đáp án cần chọn là: C

 

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Ngữ âm

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

1 1415 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: