Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Holidays phần Reading

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 4 phần Reading có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1,577 20/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 4: Holidays

E.13. Reading: Lễ hội vui vẻ

Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam.

A. traditional

B. modern

C. music

D. summer

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án:

Traditional: truyền thống (adj)              

Modern: hiện đại (adj)                                 

Music: âm nhạc (n)                    

Summer: mùa hè (n)

=> Tet is a national and traditional festival in Viet Nam.

Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come.

A. to

B. after

C. for

D. about

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án:

To: đến, tới

After: sau

For: cho 

About: về

Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì)

=> It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.

Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.

A. decorate

B. decorates

C. decorating

D. decorated

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án: 

Decorate: trang trí (V)

Decorated: đã được trang trí (V_PII)

Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be+V_PII

=> chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated)

=> Before Tet all houses are white washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.

Tạm dịch: Trước Tết tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và được trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes

A. buy

B. receive

C. sell

D. make

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án:  

Buy: mua

Receive: nhận 

Sell: bán

Make: làm 

Cụm từ: receive money (nhận tiền)

=> They are hoping to receive money put in small red envelopes.

Tạm dịch: Họ đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.

A. for

B. to

C. with

D. from

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án: 

For: cho

To: đến, tới

With: với

From: từ

=> as they are wishing longevity for their grandparents and parents. 

Tạm dịch: vì chúng đang mong ước ông bà và bố mẹ sống lâu cùng ông bà và bố mẹ.

Xem Bài Dịch 

Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống ở Việt Nam. Đây là một dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới. Trước Tết, tất cả nhà cửa đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc. Mọi người đều mong muốn một cuộc sống thuận lợi hơn. Vào đêm giao thừa, trẻ em ăn mặc rất đẹp. Chúng đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ vì cầu chúc ông bà và cha mẹ sống lâu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.

A. good actions

B. rude actions 

C. bad actions

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án:

Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể xua đuổi được .... từ những năm trước

A.hành động tốt

B.hành động thô lỗ

C.hành động xấu

 Thông tin:

They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

Tạm dịch: Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

April is _______ time of the year in Thai Lan.  

A. hot

B. the hottest

C. hottest

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án: 

Tháng tư là khoảng thời gian ____ trong năm ở Thái Lan.

A. nóng

B. nóng nhất

C. sai (thiếu 'the')

Thông tin:

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year.

(Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _____ and  wash away the bad things.

A. not bring a lot of rain

B. brings a lot of rain

C. bring a lot of rain

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án: 

Người Thái Lan tin rằng ném nước vào người khác sẽ _____ và rửa sạch được những điều xấu.

A.không mang đến nhiều mưa

B.mang lại nhiều mưa ( sai vì sau 'will' + V-infi)

C.mang lại nhiều mưa

Thông tin:

They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

(Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

What do Vietnamese people often do before Tet?  

A. visit relatives

B. clean and decorate their house

C. throw water over the people

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch các đáp án: 

Người Việt làm gì trước ngày Tết?

A.thăm họ hàng

B.dọn dẹp và trang trí nhà của họ

C.hất nước vào mọi người

Thông tin:

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet.

(Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

The first people who comes to someones house on the first day are called _______.

A. first comer

B. the first

C. the first footer

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông nhà (the first footer)

Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

Tạm dịch: Họ tin rằng người xông nhà rất quan trọng trong ngày đầu tiên của năm mới vì người xông nhà sẽ quyết định vận may trong cả năm.)

Xem Bài Dịch 

Mỗi quốc gia có truyền thống riêng của mình để đón năm mới. Tại Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi đền trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.
Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm. Người ta thường ném nước lên người. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.
Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Họ muốn ngôi nhà của họ trông đẹp hơn. Bước chân đầu tiên là rất quan trọng. Họ tin rằng bước chân đầu tiên vào ngày đầu năm mới quyết định vận may của gia đình trong cả năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Read the passage, choose the best answer.

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

* Một số từ mới:

- mark (v): đánh dấu

- preparation (n): sự chuẩn bị

- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm

- plum (n): quả mận

What is another name of Tet?

A. Vietnamese holiday

B. Lunar New Year 

C. Traditional holiday

D. Vietnam's main holiday

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Một tên khác của Tết là gì?

A.ngày lễ việt nam

B.Tết Nguyên đán

C.Ngày lễ truyền thống

D.ngày lễ chính của Việt Nam

Thông tin:

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday.

Tạm dịch: Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Read the passage, choose the best answer.

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

* Một số từ mới:

- mark (v): đánh dấu

- preparation (n): sự chuẩn bị

- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm

- plum (n): quả mận

When does Tet sometimes take place on Western calendar?  

A. from 19th January to 20th January

B. from 19th January to 19th February

C. from 19th January to 20th February

D. from 19th February to 20th February

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: 

Khi nào Tết diễn ra theo lịch Tây? (TH)

A.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1

B.từ 19 tháng 1 đến 19 tháng 2

C.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2

D.từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 20 tháng 2

 Thông tin:  It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar.

(Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Read the passage, choose the best answer.

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

* Một số từ mới:

- mark (v): đánh dấu

- preparation (n): sự chuẩn bị

- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm

- plum (n): quả mận

What does Tet mark?

A. the end of the year

B. the start of a new month

C. the beginning of a new year

D. the beginning of spring and the start of a new year

Đáp án: D

Giải thích:

Tết đánh dấu điều gì?

A.kết thúc một năm.

B.khởi đầu tháng mới.

C.khởi đầu của một năm mới.

D.khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.

Thông tin:

Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

(Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.)

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 14. Read the passage, choose the best answer.

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

* Một số từ mới:

- mark (v): đánh dấu

- preparation (n): sự chuẩn bị

- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm

- plum (n): quả mận

What do people decorate streets with?

A. plants and flowers

B. coloured lights and red banners

C. peach blossom and apricot blossom

D. traditional foods

Đáp án: B

Giải thích:

Người ta trang trí đường phố bằng gì?

A.cây cối và hoa

B.đèn màu và biểu ngữ màu đỏ

C.hoa đào và hoa mai

D.món ăn truyền thống

Thông tin:

Streets are decorated with coloured lights and red banners.

(Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Read the passage, choose the best answer.

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

* Một số từ mới:

- mark (v): đánh dấu

- preparation (n): sự chuẩn bị

- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm

- plum (n): quả mận

What do people do in Tet?

A. People buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods

B. People enjoy traditional food

C. People clean their house and wait for the first footer

D. People plant trees around their house

Đáp án: A

Giải thích:

Người ta làm gì vào dịp tết?

A.Mọi người mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.

B.Mọi người thưởng thức các món ăn truyền thống.

C.Mọi người dọn dẹp nhà cửa của họ và chờ đợi bước chân đầu tiên.

D.Người ta trồng cây quanh nhà.

Thông tin:

People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

(Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.)

Xem Bài Dịch 

Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây. Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.
Việc chuẩn bị và tổ chức Tết ngày nay ngắn hơn so với trước đây. Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ. Cửa hàng đầy hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.
Nhà thường được trang trí bằng cây và hoa vào thời điểm này. Hoa đào là loài hoa truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi hoa mai là truyền thống ở miền Nam. Cây quất với quả màu cam chín rất phổ biến khắp cả nước. Một trong những món ăn đặc biệt nhất trong Tết là Bánh Chưng, được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn. Mứt, đó là các loại trái cây kẹo như táo có đường, mận hoặc cà chua, cũng rất phổ biến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16. Choose the best answer to complete the sentences.

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.

Everyone will ______ a break during the Vietnamese New Year.

A. make

B. do

C. go

D. take

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: take a break: nghỉ ngơi

=> Everyone will take a break during the Vietnamese New Year.

Tạm dịch: Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Choose the best answer to complete the sentences.

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.

Most of the business, stores, even the schools close _________ a time.

A. for

B. in

C. at

D. on

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: for a time: trong một khoảng thời gian

=> Most of the business, stores, even the schools close for a time.

Tạm dịch: Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí trường học đóng cửa một thời gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18. Choose the best answer to complete the sentences.

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.

After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" ___________ the kids.

A. along

B. to

C. with

D. of

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: give something to somebody (đưa cái gì cho ai)

=> After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" to the kids.

Tạm dịch: Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (bố mẹ, cô chú, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19. Choose the best answer to complete the sentences.

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.

Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to __________ the Vietnamese New Year.

A. wait for

B. cancel

C. celebrate

D. remember

Đáp án: C

Giải thích:

wait for (v) chờ

cancel (v) hủy

celebrate (v) ăn mừng

remember(v) ghi nhớ

=> Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to celebrate the Vietnamese New Year.

Tạm dịch: Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để chúc mừng năm mới của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20. Choose the best answer to complete the sentences.

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.

Tet is the ___________ festival in Vietnam.

A. impoortant

B. importantest

C. the most important

D. most important

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + the + most + adj…

=> Tet is the most important festival in Vietnam.

Tạm dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

 Bài đọc hoàn chỉnh

In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) take a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) for a time.

On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) to the kids. There is "lucky money in the red envelopes.

We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) celebrate the Vietnamese New Year. Tet is the (5) most important festival in Vietnam.

Xem Bài Dịch

Ở nước ta, Tết Việt theo "âm lịch" chứ không phải "dương lịch". Tết là một ngày lễ rất quan trọng của người Việt Nam. Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam. Đó là thời gian để nghỉ ngơi và sảng khoái. Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí cả trường học đóng cửa trong một thời gian.
Vào “đêm giao thừa”, mỗi gia đình sẽ có “bữa cơm sum họp” với các thành viên trong gia đình. Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (cha mẹ, cô chú, cô bác, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em. Có “lì xì trong phong bao lì xì.
Chúng tôi đốt pháo và "pháo nổ" trong ngày Tết. Chúng tôi cũng sẽ treo "Câu đối mùa xuân" trên cửa của chúng tôi. Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để mừng Tết Việt Nam. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.

Câu 21. Choose the best answer to complete the passage

Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!

Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!

Father's Day is the 3rd Sunday _______ June.

A. on

B. in

C. at

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Giới từ: in + tháng

=> Father's Day is the 3rd Sunday in June.

Tạm dịch: Ngày của Cha là Chủ nhật thứ 3 trong tháng Sáu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22. Choose the best answer to complete the passage

Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!

Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!

Today, over 50 countries _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

A. celebrate

B. remember

C. organize

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

celebrate (v) tổ chức

remember (v) ghi nhớ

organize (v) tổ chức

=> Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.

Tạm dịch: Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23. Choose the best answer to complete the passage

Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!

Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!

Every father is _______.

A. the same

B. useless

C. different

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

the same (adj) giống nhau

useless (adj) vô dụng

different (adj) khác nhau

=> Every father is different.

Tạm dịch: Mỗi người cha đều khác nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24. Choose the best answer to complete the passage

Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!

Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!

________ him for all he does!

A. Sorry

B. Thank

C. Wait

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Sorry (v) xin lỗi

Thank (v) cảm ơn

Wait (v) chờ đợi

=> Thank him for all he does!

Tạm dịch: Cảm ơn bố vì tất cả những gì bố làm!

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25. Choose the best answer to complete the passage

Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.

It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!

Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!

It's _________ for grandfathers and great- grandfathers!

A. very

B. so

C. also

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

very (adv) rất

so (adv) rất

also (adv) cũng

=> It's also for grandfathers and great- grandfathers!

Tạm dịch: Nó cũng dành cho ông và cụ ông!

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26. Read the passage and answer the questions.

Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?

Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.

When do people celebrate Christmas?

A. October

B. November

C. December

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Mọi người tổ chức lễ Giáng sinh khi nào?

A. Tháng 10

B. Tháng mười một

C. Tháng mười hai

Thông tin: Christmas is in December.

Tạm dịch: Giáng sinh là vào tháng mười hai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27. Read the passage and answer the questions.

Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?

Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.

How long does Christmas last?

A. 1 day

B. 2 days

C. 3 days

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Giáng sinh kéo dài bao lâu?

A. 1 ngày

B. 2 ngày

C. 3 ngày

Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas....Christmas Day is December 25th.

Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ giáng sinh .... Ngày lễ giáng sinh là ngày 25 tháng 12.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28. Read the passage and answer the questions.

Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?

Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.

What do most families do at the night before Christmas?

A. put up a tree

B. hang decorations

C. both A&B

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Hầu hết các gia đình làm gì vào đêm trước Giáng sinh?

A. dựng một cái cây

B. treo đồ trang trí

C. cả A&B

Thông tin: Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts.

Tạm dịch: Hầu hết các gia đình đều dựng cây nêu, treo đồ trang trí và tặng quà.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29. Read the passage and answer the questions.

Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?

Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.

Which songs do people sing at Christmas?

A. carols

B. birthday songs

C. kid songs          

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Những bài hát nào mọi người hát vào lễ Giáng sinh?

A. bài hát mừng

B. bài hát sinh nhật

C. bài hát trẻ em

Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols.

Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ Giáng sinh. Đó là một thời gian tuyệt vời để hát những bài hát mừng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30. Read the passage and answer the questions.

Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?

Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.

Where can people open presents?

A. on the tree

B. behind the tree

C. under the tree

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Mọi người có thể mở quà ở đâu?

A. trên cây

B. phía sau cây

C. dưới gốc cây

Thông tin: Then you can run to open the presents under the tree.

Tạm dịch: Sau đó, bạn có thể chạy để mở quà dưới gốc cây.

Đáp án cần chọn là: C

E.14. Reading: Trang phục và phụ kiện

Câu 1. Read the passage and choose the best answer

Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.

They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."

Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

How many people does Katy go shopping with?

A. 1

B. 2

C. 3

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Katy đi mua sắm với bao nhiêu người?

A. 1

B. 2

C. 3

Thông tin: Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny

Tạm dịch: Katy rất hào hứng khi lớp của cô ấy tổ chức một bữa tiệc vào thứ Sáu vì trường học sẽ đóng cửa để nghỉ hè. Vì vậy, hôm nay cô ấy sẽ đi mua sắm với mẹ và những người bạn của cô ấy Pamela và Jenny

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Read the passage and choose the best answer

Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.

They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."

Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

What does Pamela want to buy?

A. a pink dress

B. a white t-shirt

C. something expensive

D. X

Đáp án: B

Giải thích:

Pamela muốn mua gì?

A. váy màu hồng

B. áo phông trắng

C. cái gì đó đắt tiền

Thông tin: "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela.

Tạm dịch: "Tôi muốn một chiếc váy hoa và một chiếc áo phông trắng." Pamela nói

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Read the passage and choose the best answer

Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.

They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."

Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

Who drive Katy to the mall?

A. her mum

B. Jenny

C. Pamela

D. X

Đáp án: A

Giải thích:

Ai chở Katy đến trung tâm mua sắm?

A. mẹ của cô ấy

B. Jenny

C. Pamela

Thông tin: Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes.

Tạm dịch: Mẹ của Katy chở họ đến trung tâm mua sắm, họ đi vào một cửa hàng lớn và xem xét tất cả quần áo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Read the passage and choose the best answer

Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.

They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."

Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

Which clothes does Katy try?

A. a pink dress and a yellow one

B. jeans and shorts

C. a blue skirt and a flowery skirt

D. X

Đáp án: B

Giải thích:

Katy thử trang phục nào?

A. chiếc váy màu hồng và một chiếc váy vàng

B. quần jean và quần đùi

C. một chiếc váy xanh và một chiếc váy hoa

Thông tin: Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Tạm dịch: Katy chọn quần jean và quần short còn Jenny thì diện một chiếc váy hồng và một chiếc màu vàng. “Hãy thử chúng đi,” mẹ của Katy nói. Katy và Jenny mặc quần áo của họ và Pamela mặc váy xanh và váy hoa. Họ mặc quần áo vào và nhìn vào gương, họ hài lòng với những thứ của mình và quyết định mua một vài món trong số đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Read the passage and choose the best answer

Katy is very excited her class is having a party on Friday because school is closing for the summer holidays. So today she is going shopping with her mum and her friends Pamela and Jenny, they are going to buy something nice for the party. She gets up early and she is eating breakfast when her friends arrive at her house.

They all have some cereal and orange juice together and talk about what they want to buy. "I want a pretty pink dress, says Jenny. "I want a skirt with flowers and a white t-shirt." says Pamela. I don't know what I want to buy," says Katy. "Something nice and not too expensive."

Katy's mum drives them to the mall they go into a large shop and look at all the clothes. There are so many and they don't know where to look first. Katy chooses some jeans and shorts and Jenny looks at a pink dress and a yellow one. “Try them on," says Katy's mum. Katy and Jenny take their clothes and Pamela takes a blue skirt and a flowery skirt. They put on the clothes and look in the mirror, they are happy with their things and decide to buy some of them.

Jenny buys a pink dress and pink sandals. Pamela buys a long, skirt with small flowers on it, a white t- shirt and black sandals. Katy chooses pink shorts and a t-shirt with a pink heart on it. "You all look so pretty in your new clothes, I'm sure you will have such a great time at the party." They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

Where do they go after shopping?

A. party

B. café

C. home

D. X

Đáp án: B

Giải thích:

Họ đi đâu sau khi mua sắm?

A. bữa tiệc

B. café

C. nhà

Thông tin: They all go to the café to have some ice-cream and juice before they go home.

Tạm dịch: Tất cả họ đến quán cà phê để uống một ít kem và nước trái cây trước khi về nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Tạm dịch bài đọc:

Katy rất hào hứng khi lớp của cô ấy tổ chức một bữa tiệc vào thứ Sáu vì trường học sẽ đóng cửa để nghỉ hè. Vì vậy, hôm nay cô ấy sẽ đi mua sắm với mẹ và bạn của cô ấy Pamela và Jenny, họ sẽ mua một cái gì đó đẹp cho bữa tiệc. Cô ấy dậy sớm và cô ấy đang ăn sáng khi bạn bè của cô ấy đến nhà cô ấy.

Tất cả họ cùng nhau uống một ít ngũ cốc và nước cam và nói về những thứ họ muốn mua. "Tôi muốn một chiếc váy màu hồng xinh xắn, Jenny nói." Tôi muốn một chiếc váy hoa và một chiếc áo phông trắng ", Pamela nói. Tôi không biết mình muốn mua gì", Katy nói. "Một cái gì đó tốt đẹp và không quá đắt."

Mẹ của Katy chở họ đến trung tâm mua sắm, họ đi vào một cửa hàng lớn và xem xét tất cả quần áo. Có rất nhiều và họ không biết phải tìm ở đâu trước. Katy chọn quần jean và quần short còn Jenny thì diện một chiếc váy hồng và một chiếc màu vàng. Mẹ của Katy nói: “Hãy thử chúng đi. họ.

Jenny mua một chiếc váy màu hồng và đôi dép màu hồng. Pamela mua một chiếc váy dài với những bông hoa nhỏ trên đó, một chiếc áo phông trắng và đôi xăng đan màu đen. Katy chọn quần sooc hồng và áo phông in hình trái tim hồng. "Tất cả các con trông thật xinh đẹp trong bộ quần áo mới, mẹ chắc chắn rằng các con sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời trong bữa tiệc." Tất cả họ đến quán cà phê để uống một ít kem và nước trái cây trước khi về nhà.

Câu 6. Read the passage and tick True/ False

Hi Friends! I'm Peter from Hungary. I go to a primary school. School starts on 19 September. It's often sunny in the beginning of autumn. And it is a rich season because trees are full of fruits. But in October and November it's usually cold and windy. It rains a lot and it's often foggy. The leaves of the trees fall down.

Winter is usually very cold. The temperature falls under zero. It often shows and there are stormy winds. It is good to sit inside by the fire when the cold wind is blowing outside. Many people like winter because of winter sports like skating, skiing, snowboarding etc. In Hungary there aren't very high mountains so people go abroad skiing.

I like spring a lot because after the long cold, wet and foggy days it is warm again. Trees and bushes are full of blossom. You can see lovely spring flowers everywhere. The weather is quite changeable especially in April. It often rains and there can be hard winds too. Sometimes it's cloudy but most of the time it is warm and sunny.

My favourite season is summer. It is very hot in July and August. Sometimes there are quick showers or rainstorms with thunder and lightning. There are lots of fruit in summer.

Children prefer the summer to all other seasons because there is no school and we can take our holidays.

1. School starts in autumn.

2. Many people like water because of its cold temperature

3. It’s always rainy and windy in spring.

4. Peter likes summer most.

5. Children like summer more than other seasons because they don’t have to go to school.

Giải thích:

1. School starts in autumn. (Trường học bắt đầu vào mùa thu.)

Thông tin: School starts on 19 September. It's often sunny in the beginning of autumn.

Tạm dịch: Trường khai giảng vào ngày 19 tháng 9. Trời thường nắng vào đầu mùa thu.

Chọn T

2. Many people like water because of its cold temperature. (Nhiều người thích nước vì nhiệt độ lạnh của nó.)

Thông tin: Many people like winter because of winter sports like skating, skiing, snowboarding etc.

Tạm dịch: Nhiều người thích mùa đông vì các môn thể thao mùa đông như trượt băng, trượt tuyết, trượt tuyết, v.v.

Chọn F

3. It’s always rainy and windy in spring. (Mùa xuân luôn có mưa và gió.)

Thông tin: It often rains and there can be hard winds too. Sometimes it's cloudy but most of the time it is warm and sunny.

Tạm dịch: Trời thường xuyên mưa và có thể có gió lớn. Đôi khi trời nhiều mây nhưng phần lớn thời gian là nắng ấm.

Chọn F

4. Peter like summer most. (Peter thích mùa hè nhất.)

Thông tin: My favourite season is summer.

Tạm dịch: Mùa yêu thích của tôi là vào mùa hè.

Chọn T

5. Children like summer more than other seasons because they don’t have go to school. (Trẻ em thích mùa hè hơn các mùa khác vì chúng không phải đi học.)

Thông tin: Children prefer the summer to all other seasons because there is no school and we can take our holidays.

Tạm dịch: Trẻ em thích mùa hè hơn tất cả các mùa khác vì không có trường học và chúng tôi có thể nghỉ lễ.

Chọn T

Tạm dịch bài đọc:

Chào các bạn! Tôi là Peter đến từ Hungary. Tôi đi học ở một trường tiểu học. Trường khai giảng vào ngày 19 tháng 9. Trời thường nắng vào đầu mùa thu. Và đó là một mùa tươi tốt vì cây cối trĩu quả. Nhưng vào tháng 10 và tháng 11, trời thường lạnh và nhiều gió. Trời mưa nhiều và thường có sương mù. Lá cây rụng xuống.

Mùa đông thường rất lạnh. Nhiệt độ giảm xuống dưới không. Nó thường xuất hiện và có gió bão. Thật tốt khi ngồi bên bếp lửa khi bên ngoài có gió lạnh thổi qua. Nhiều người thích mùa đông vì các môn thể thao mùa đông như trượt băng, trượt tuyết, trượt tuyết, v.v ... Ở Hungary không có những ngọn núi quá cao nên mọi người ra nước ngoài trượt tuyết.

Tôi rất thích mùa xuân vì sau những ngày dài lạnh giá, ẩm ướt và sương mù, trời lại ấm áp. Cây cối và bụi rậm đầy hoa. Bạn có thể nhìn thấy những bông hoa mùa xuân đáng yêu ở khắp mọi nơi. Thời tiết khá dễ thay đổi, đặc biệt là vào tháng Tư. Trời thường xuyên mưa và có thể có gió lớn. Đôi khi trời nhiều mây nhưng phần lớn thời gian là nắng ấm.

Mùa yêu thích của tôi là vào mùa hè. Trời rất nóng vào tháng Bảy và tháng Tám. Đôi khi có những cơn mưa rào nhanh chóng hoặc những cơn mưa giông kèm theo sấm sét. Có rất nhiều trái cây vào mùa hè.

Trẻ em thích mùa hè hơn tất cả các mùa khác vì không có trường học và chúng tôi có thể nghỉ lễ.

E.15. Reading: Địa điểm du lịch

Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River

A. great

B. greatest

C. greater

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

=> One of the greatest waterfalls in the world lies on the Zambezi River.

Tạm dịch:

Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zambezi. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe.

A. form

B. to form 

C. forms

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ chỉ sự thật ở hiện tại trong đó which thay thế cho danh từ số ít (the Zimbezi River – sông Zimbezi) nên động từ thêm đuôi –s/es

=> which forms the border between Zambia and Zimbabwe.

Tạm dịch:

sông Zimbezi ,tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabwe.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world.

A. in

B. for

C. from

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

- Cụm từ in the world: trên thế giới.

=> Some people think it is one of the most beautiful sights in the world.

Tạm dịch:

Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

Upstream, the river  (4)______ through a wide valley.

A. runs

B. flow

C. flows

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là danh từ số ít - the river (con sông) => động từ thêm đuôi –s

=> Upstream, the river flows through a wide valley.

Tạm dịch:

Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away

A. see

B. saw

C. seen

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Could là động từ khuyết thiếu => sau could+V_infi

=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away..

Tạm dịch:

Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away  see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away.

A. got

B. from

C. of

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Get: có được

From: từ

Of: của

=> You could probably see Victoria Falls from 25 to 40 miles away see its spray rising 1 000 feet into the air from seven miles away.

Tạm dịch:

Bạn có thể quan sát Victoria Falls từ cách xa 25-40 dặm để thấy những bọt nước của nó bay lên  1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water.

A. touch

B. hear

C. watch

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Touch: chạm, động vào

Hear: nghe

Watch: nhìn

=> Long before you even see the waterfalls you can hear the roaring of the water.

Tạm dịch:

Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm.

Đáp án: B

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

One of the  (1)___ waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (2)______ the border between Zambia and Zimbabe. Some people think it is one of the most beautiful sights (3)_____  the world. Upstream, the river  (4)______ through a wide valley. You could probably (5)_____ Victoria Falls from 25 to 40 miles away and see its spray rising 1 000 feet into the air (6)_____ seven miles away. Long before you even see the waterfalls you can (7) _____ the roaring of the water. Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855. The falls were named in honor of Queen Victoria. There is no doubt that Victoria Falls is a Wonder of The Natural World.

Victoria Falls was (8)___  by David Livingstone in 1855.

A. discover

B. discovering

C. discovered

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, discover (phát hiện, khám phá) có quá khứ phân từ là discovered

=> Victoria Falls was discovered by David Livingstone in 1855.

Tạm dịch:

Thác Victoria được phát hiện bởi David Livingstone  vào năm 1855.

Bài viết đầy đủ 

Xem Bài Dịch 

Một trong những thác nước lớn nhất trên thế giới nằm trên sông Zimbezi, tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabe. Một số người nghĩ rằng đó là một trong những điểm tham quan đẹp nhất trên thế giới. Trên thượng nguồn, dòng sông chảy qua một thung lũng rộng. Bạn có thể quan sát thác Victoria từ cách xa 25-40 dặm và xem bọt nước của nó bay lên 1 000 feet vào không khí từ cách xa bảy dặm. Lâu rồi bạn mới có thể nhìn thấy những thác nước mà bạn có thể nghe thấy tiếng nước chảy ầm ầm. Thác Victoria được David Livingstone phát hiện vào năm 1855. Thác được đặt tên để vinh danh Nữ hoàng Victoria. Không có gì phải nghi ngờ rằng Thác Victoria là một Kỳ quan của Thế giới tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Read the passage carefully and answer the question.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.

Hoi An lies____ the River Thu Bon.

A. in

B. on

C. at

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

in: trong

on: trên

at: tại 

=> Hoi An lies on the River Thu Bon.

Tạm dịch:

Hội An nằm trên sông Thu Bồn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Read the passage carefully and answer the question.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.

The streets in Hoi An are very _______.

A. big

B. famous

C. narrow

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

big: lớn

famous: nổi tiếng

narrow: hẹp 

Thông tin: Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets.

(Hội An nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa, nhà lợp ngói và những con đường hẹp.)

=> The streets in Hoi An are very narrow.

Tạm dịch:

Đường phố ở Hội An rất hẹp.

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Read the passage carefully and answer the question.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.

Thu Bon River and Cua Dai have very beautiful ______.

A. destination

B. scenery

C. statue

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

destination: điểm đến

scenery: phong cảnh

statue: bức tượng 

Thông tin:

They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc

(Họ cũng có thể thưởng thức cảnh đẹp của sông Thu Bồn, bãi biển Cửa Đại, v.v ...)

=> Thu Bon River and Cua Dai have very beautiful scenery.

Tạm dịch:

Sông Thu Bồn và Cửa Đại có phong cảnh rất đẹp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Read the passage carefully and answer the question.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.

Where is Hoi An?

A. in the east of Da Nang           

B. in the south of Da Nang

C. in the north of Da Nang

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Hội An nằm ở đâu?

Tạm dịch:

A. ở phía đông của Đà NẵnG

B. ở phía nam của Đà Nẵng

C. ở phía bắc Đà Nẵng

Thông tin:

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang.

(Phố cổ Hội An nằm bên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng hơn 30 km về phía nam.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Read the passage carefully and answer the question.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for its old temples, pagodas, tiled-roofed houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc. In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage site in 1999.

What can tourists do in Hoi An?

A. visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization

B. enjoy a lot of seafood dishes here

C. going a boat trip on Thu Bon River

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Khách du lịch có thể làm gì ở Hội An? 

Tạm dịch:

A. thăm di tích của Sa Huỳnh và văn minh Chăm

B. thưởng thức rất nhiều món hải sản ở đây.

C. đi thuyền trên sông Thu Bồn.

Thông tin:

Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization.

(Khách du lịch có thể tham quan các di tích của Sa Huỳnh và Văn minh Chăm.)

Xem Bài Dịch 

Phố cổ Hội An nằm bên sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng hơn 30 km về phía nam. Hội An nổi tiếng với những ngôi đền cổ, chùa, nhà lợp ngói và những con đường hẹp. Khách du lịch có thể tham quan các di tích của Sa Huỳnh và Văn minh Chăm. Họ cũng có thể thưởng thức cảnh đẹp của sông Thu Bồn, bãi biển Cửa Đại, v.v ... Trong những năm gần đây, Hội An đã trở thành một địa điểm du lịch rất nổi tiếng ở Việt Nam. Điều quan trọng là ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO đã chính thức chứng nhận Hội An là Di sản Thế giới vào năm 1999.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Read the passage carefully and answer the question.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

What is the population of Da Nang?

A. 800,000          

B. over 800,000

C. nearly 800,000

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Dân số Đà Nẵng là bao nhiêu ? 

A. 800,000

B. hơn 800,000

C. gần 800,000

Thông tin: Da Nang has a population of nearly 800,000 people.

(Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Read the passage carefully and answer the question.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

Which part of the city is more spacious?

A. The city part on the west bank           

B. The city part on the east bank

C. The Han River

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch:

Phần nào của thành phố rộng rãi hơn?

A.Phần thành phố ở bờ tây

B.Phần thành phố ở bờ phía đông

C.Sông Hàn

Thông tin: The city part on the east bank is the newest and more spacious.

(Phần thành phố bên bờ phía đông là mới nhất và rộng rãi hơn.)

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 16. Read the passage carefully and answer the question.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

How many bridges across the Han River?

A. 3

B. 4

C. 5

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch: 

Có bao nhiêu cây cầu bắc qua sông Hàn?

A. 3

B. 4

C. 5

Thông tin:

There are five bridges across the river.

(Có năm cây cầu bắc qua dòng sông này.)

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 17. Read the passage carefully and answer the question.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

Which bridge is the newest? 

A. The Han River Bridge

B. The Rong Bridge

C. Tien Son Bridge

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch:

Cây cầu nào mới nhất?

A.Cầu sông Hàn

B.Cầu Rồng

C.Cầu Tiên Sơn

Thông tin: The Han River Bridge is the newest one now.

(Cầu sông Hàn là cây cầu mới nhất hiện nay.)

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 18. Read the passage carefully and answer the question.

Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is the newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

What is Non Nuoc Beach like?

A. one of the beautiful beaches in the world

B. the most attractive destination in Da Nang

C. famous for sea food

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch:

Bãi biển Non Nước như thế nào?

A.Một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới

B.Điểm đến hấp dẫn nhất ở Đà Nẵng

C.Nổi tiếng về hải sản

Thông tin: Among them, Non Nuoc Beach is one of the beautiful beaches in the world.

(Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp trên thế giới.)

Xem Bài Dịch

Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người. Sông Hàn chảy qua thành phố này. Phần thành phố bên bờ phía đông là mới nhất và rộng rãi hơn. Phần thành phố ở bờ tây đông đúc hơn. Có năm cây cầu bắc qua dòng sông này. Cầu sông Hàn là cây cầu mới nhất hiện nay. Chi phí sinh hoạt ở Đà Nẵng là thấp nhất ở miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có nhiều bãi biển. Trong số đó, bãi biển Non Nước là một trong những bãi biển đẹp trên thế giới. Nhưng đi dạo trên phố vào một buổi chiều mùa hè không phải là một ý tưởng hay ở Đà Nẵng. Không có nhiều cây nên không có nhiều bóng mát. Trời thường rất nóng vào buổi trưa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

A. about

B. of

C. at

D. in

Đáp án: A

Giải thích:

Tell somebody about something: kể cho ai về cái gì

=> Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?

Tạm dịch: Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____.

A. seeing

B. see

C. seen

D. saw

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: be worth Ving: đáng/ xứng đáng để làm gì

=> Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing.

Tạm dịch: Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _______, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. 

A. as

B. of

C. such as

D. auch

Đáp án: C

Giải thích:

Khi dùng để liệt kê sự vật sự việc, ta sử dụng cụm từ “such as”

=> Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam.

Tạm dịch: Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa

A. can

B. should

C. must

D. may

Đáp án: B

Giải thích:

A. can : có thể

B. should: nên

C. must: phải

D. may: có thể

=> However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa 

Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the word following letter.

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) ______ Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

I hope you (5) ________have a nice holiday in Viet Nam.

A. have to

B. may

C. will

D. must

Đáp án: C

Giải thích:

A. have to: phải

B. may: có thể

C. will: sẽ

D. must: phải

=> I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.

Tạm dịch: Tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Bài đọc hoàn chỉnh

Dear Mary,

I’m very glad to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (1) about Ha Noi before you go?

Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (2) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (3) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho”; - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (4) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.

I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (5) will have a nice holiday in Viet Nam.

Love

Lan

Xem Bài Dịch

Mary thân yêu,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?

Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị của Việt Nam. Tại Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ kính và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội hiện nay là một thành phố rộng lớn, và có rất nhiều nơi đáng để khám phá. Bạn có thể đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Ngoài ra, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở”; - một món ăn đặc sản của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách do có hang động kỳ vĩ, đảo đá vôi đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và các làng bộ tộc của họ, tốt đẹp. sườn núi và suối trong rừng ở Sa Pa.

Tôi rất mong được gặp các bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng các bạn sẽ có một kỳ nghỉ tốt đẹp tại Việt Nam.

Yêu và quý

Lan

 

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

Ngữ âm

Reading

1 1,577 20/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: