Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Holidays phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 4 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 4: Holidays
E.5. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn
Câu 1. Choose the correct answer to complete the sentence.
Look! the girls are _________ rope in the playground.
A. are skipping
B. skips
C. skipping
D. to skip
Đáp án: C
Giải thích:
Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)
=> Look! the girls are skipping rope in the playground.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.
Đáp án: C. skipping
Câu 2. Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam _______ football now. He’s tired.
A. are playing
B. isn’t playing
C. is playing
D. aren’t playing
Đáp án: B
Giải thích:
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)
Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D
Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.
=> Nam isn’t playing football now. He’s tired
Tạm dịch: Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi
Đáp án: B. isn’t playing
Câu 3. Choose the correct answer to complete the sentence.
Please be quiet! I ________ my book.
A. ain’t reading
B. are reading
C. am reading
D. is reading
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C)
=> Please be quiet! I am reading my book.
Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.
Đáp án: C. am reading
Câu 4. Choose the correct answer to complete the sentence.
We ________ our bicycles to school now.
A. are riding
B. is riding
C. ride
D. rides
Đáp án: A
Giải thích:
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are
=> We are riding our bicycles to school now.
Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường.
Đáp án: A
Câu 5. Choose the correct answer to complete the sentence.
My brother _________ a video clip on Youtube now.
A. is playing
B. is having
C. is watching
D. is listening
Đáp án: C
Giải thích:
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Xét các đáp án:
A. is playing (đang chơi)
B. is having (đang có)
C. is watching (đang xem)
D. is listening (đang nghe)
=> Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim)
=> My brother is watching a video clip on Youtube now.
Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ
Đáp án: C
Câu 6. Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.
A. do
B. is
C. does
D. are
Đáp án: D
Giải thích:
At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are
=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.
Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.
Đáp án: D. are
Câu 7. Choose the correct answer to complete the sentence.
Look! David and Max ________ English to a foreigner.
A. is speaking
B. speak
C. are speaking
D. speaks
Đáp án: C
Giải thích:
Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are
=> Look! David and Max are speaking English to a foreigner.
Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài.
Đáp án: C. are speaking
Câu 8. Choose the correct answer to complete the sentence.
She _____ English at the moment.
A. study
B. is studying
C. studies
D. studying
Đáp án: B
Giải thích:
At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is
=>She is studying English at the moment.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh
Đáp án: B. is studying
Câu 9. Choose the correct answer to complete the sentence.
He is in the garden. He ______ the flowers.
A. are watering
B. is watering
C. waters
D. water
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is
=> He is in the garden. He is watering the flowers.
Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa.
Đáp án: B. is watering
Câu 10. Fill in the blank with correct verb forms.
It’s 12 o’clock, and my parents (cook)
lunch in the kitchen.
Giải thích:
Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại)
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are”
It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.
Câu 11. Rearrange the words to make a complete sentence.
up at is 7.20 a.m.
getting Thompson Mrs
Giải thích:
trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy)
=> Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m.
Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng.
Câu 12. Rearrange the words to make a complete sentence.
Making she at
Breakfast her son's
7.40am. is
Giải thích:
trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at
Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m
Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.
Câu 13. Rearrange the words to make a complete sentence.
Are eating 8 a.m. at
Family Thompsons together
The breakfast
Giải thích:
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at
=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m
Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.
Câu 14. Rearrange the words to make a complete sentence.
Rope playground. classmate
Is My in
the skipping
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
Cụm từ: skip rope (nhảy dây)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> My classmate is skipping rope in the playground
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi
Câu 15. Rearrange the words to make a complete sentence.
school. Sister is
an My international
studying in
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Trước tính từ international (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm i => đằng trước là mạo từ an
=> My sister is studying in an international school.
Tạm dịch: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế
E.6. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tư
Câu 1. Choose the best answer.
am visiting
visit
I … my grandparents next Sunday.
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> I am visiting my grandparents next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.
Đáp án: am visiting
Câu 2. Choose the best answer.
is seeing
sees
Sandra … Sarah at the railway station tomorrow.
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.
Đáp án: is seeing
Câu 3. Choose the best answer.
is organising
organises
She … a party on Saturday evening.
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> She is organising on Saturday evening.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.
Đáp án: is organising
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.
A. are having
B. have
C. are have
Đáp án: A
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.
A. are moving
B. am moving
C. move
Đáp án: B
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Đáp án: B
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
After this lesson, I ________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
A. am seeing
B. see
C. is seeing
Đáp án: A
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.
Đáp án: A
Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
My mother (go)
out soon because she is making up her face.
Đáp án: A
Giải thích:
Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> My mother is going out soon because she is making up her face.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.
Câu 8. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Giải thích:
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.
Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
She (buy)
a new house next month because she has enough money.
Giải thích:
Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> She is buying a new house next month because she has enough money.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền.
Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
Giải thích:
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.
Câu 11. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
Giải thích:
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.
Câu 12. Fill in the blanks with suitable verb tenses.
(Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.
Giải thích:
Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?
=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”
Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."
Câu 13. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Câu 14. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
My father
to London next Friday. (drive)
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is
=> My father is driving to London on Friday.
Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.
Đáp án: is driving
Câu 15. Fill in the blank with the correct form of the verb given.
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
Giải thích:
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting
E.7. Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)
1. The hospital is behind the pet shop.
2. The toy store is between the music store and the restaurant.
3. The supermarket is next to the restaurant.
4. The bookstore is in front of the supermarket.
5. The bank is opposite the flower shop.
Giải thích:
Question 1. The hospital is behind the pet shop.
Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.
Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
behind sửa thành next to
Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.
Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)
Question 3. The supermarket is next to the restaurant.
Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
next to sửa thành opposite
Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.
Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.
Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
in front of sửa thành next to
Question 5. The bank is opposite the flower shop.
Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.
I sit _______ Sarah at school.
A. on
B. next to
C. between
Đáp án: B
Giải thích:
On: trên
Next to: bên cạnh
Between … and …: giữa … và …
=> I sit next to Sarah at school.
Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.
Đáp án: B
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Our family stays _____ a villa.
A. in
B. on
C. in front of
Đáp án: A
Giải thích:
In: trong
On: trên
In front of: ở đằng trước
Our family stays in a villa.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.
Đáp án: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me.
A. in front of
B. near to
C. opposite
Đáp án: A
Giải thích:
Near: gần (không có near to)
Opposite: đối diện
In front of : đằng trước
There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of me.
Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.
Đáp án: A In front of: ở đằng trước
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Tom sits______ Lucy and James.
A. between
B. in front
C. near to
Đáp án: A
Giải thích:
Between … and …: giữa … và …
In front of: ở đằng trước
Near: gần (không có near to)
=> Tom sits between Lucy and James.
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.
Đáp án: A
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
We have posters _______ the walls.
A. on
B. above
C. under
Đáp án: A
Giải thích:
On: bên trên (ngay bên trên )
Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)
Under: bên dưới
=> We have posters on the walls.
Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
The clock is _______ the teacher's desk.
A. in
B. above
C. next to
Đáp án: B
Giải thích:
In: bên trong
Above: bên trên khoảng không
next to: bên cạnh
=> The clock is above the teacher's desk.
Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
There's a waste paper basket _____ her desk.
A. on
B. under
C. between
Đáp án: B
Giải thích:
On: trên bề mặt
Under: bên dưới
Between: ở giữa
=> There's a waste paper basket under her desk.
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy
Đáp án: B
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
Joe and Alan sit _____ each other.
A. between
B. beside
C. next
Đáp án: B
Giải thích:
Between … and …: giữa … và …
Beside: bên cạnh
Next to: bên cạnh (chứ không có next)
=> Joe and Alan sit beside each other.
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau
Đáp án: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.
We had sandwiches ______ a pretty fountain.
A. by
B. on
C. in
Đáp án: A
Giải thích:
By: bên cạnh
On: trên
In: trong
=> We had sandwiches by a pretty fountain.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.
Đáp án: A
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.
A. across
B. by
C. on
Đáp án: C
Giải thích:
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below
(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)
on (x2) in under
near next to behind
1. The pillow (gối) is
the cat.
2. The cat is
the armchair.
3. The dog is
the cat.
4. The fish is
the fishbowl.
5. The ball is
the table.
6. The book is
the table.
7. The armchair is
the table.
Giải thích:
on : trên
in: trong
under: dưới
near: gần
next to : ngay cạnh
behind: phía sau
Câu hoàn chỉnh:
1. The pillow is behind the cat.
2. The cat is on the armchair.
3. The dog is near the cat.
4. The fish is in the fishbowl.
5. The ball is under the table.
6. The book is on the table.
7. The armchair is next to the table.
Tạm dịch:
1. Chiếc gối nằm sau con mèo.
2. Con mèo đang ở trên ghế bành.
3. Con chó ở gần con mèo.
4. Con cá nằm trong bể cá.
5. Quả bóng ở dưới bàn.
6. Cuốn sách ở trên bàn.
7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.
Câu 1. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John likes computer games but he doesn't play computer games
very often.
Giải thích:
“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> John likes computer games but he doesn't play them very often.
Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.
Đáp án: them
Câu 2. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
If you have your ticket, you can give your ticket
to that man over there.
Giải thích:
“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.
Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.
Đáp án: it
Câu 3. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I
on the way home.
Giải thích:
“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.
Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.
Đáp án: us
Câu 4. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Where is Sarah? I don’t see Sarah
at the party.
Giải thích:
“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”
=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.
Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.
Đáp án: her
Câu 5. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John is a really nice guy. I like John
a lot.
Giải thích:
“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> John is a really nice guy. I like him a lot.
Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.
Đáp án: him
Câu 6. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons
from the Earth.
Giải thích:
“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.
Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.
Đáp án: them
Câu 7. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Giải thích:
“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: it
Câu 8. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose
to go on holiday next week.
Giải thích:
“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: them
Câu 9. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter
there.
Giải thích:
“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.
Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.
Đáp án: him
Câu 10. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I
to buy some fruits.
Giải thích:
“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.
Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.
Đáp án: us
Câu 11. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Richard knows that man. He met
at work.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.
“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Richard knows that man. He met him at work.
Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.
Đáp án: him
Câu 12. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
We can't walk to school, so Sultan is taking
by car.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.
Tân ngữ tương ứng của “we” là “us”
=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.
Đáp án: us
Câu 13. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Oranges are on the table. Don't eat
.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.
“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Oranges are on the table. Don't eat them.
Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.
Đáp án: them
Câu 14. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
My brother lives in Dubai. I often visit
.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother ” ở câu trước.
“My brother ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> My brother lives in Dubai. I often visit him.
Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.
Đáp án: him
Câu 15. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Can I visit
at your home tomorrow?
Giải thích:
Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô
Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you
=> Can I visit you at your home tomorrow?
Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?
Đáp án: you
Câu 1. Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
A. my
B. me
C. I
D. mine
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer
I want to find .................... key. I can not go home without it.
A. me
B. my
C. I
D. mine
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=> I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer
How many people are there in .................... family?
A. you
B. your
C. yours
D. you‘re
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
A. she
B. her
C. hers
D. she‘s
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
A. they
B. them
C. theirs
D. their
Đáp án: D
Giải thích:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
A. mine
B. my
C. me
D. I
Đáp án: D
Giải thích:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Is this … pen?
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Câu 8. Choose the correct completion in the brackets.
her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s …
Giải thích:
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Câu 9. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Don’t forget … hat.
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Câu 10. Choose the correct completion in the brackets.
my
mine
That’s not … hat, …is green.
Giải thích:
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Câu 11. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …
Giải thích:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Câu 12. Choose the correct completion in the brackets.
Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not….
…car is dark blue.
Giải thích:
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.
E.10. Ngữ pháp: Thì tương lai gần
Câu 1. Choose the best answer
Is Lucy going to go to England next year?
- Yes, ___ __
A. she is
B. he isn't
C. she going to
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=> Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.
Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.
Chọn A
Câu 2. Choose the best answer
- ____ your sister ____ arrive soon?
- I am not sure.
A. Is / be going to
B. Are / going to
C. Is / going to
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”
=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.
Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.
Chọn C
Câu 3. Choose the best answer
I don't know what to wear today. I guess, I __________ put on my new jeans and a shirt.
A. is going to
B. are going to
C. am going to
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don't know what to wear today” (tôi không biết mặc gì hôm nay) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=> I don't know what to wear today. I guess, I am going to put on my new jeans and a shirt.
Tạm dịch: Tôi không biết phải mặc gì hôm nay. Tôi đoán, tôi sẽ mặc quần jean và áo sơ mi mới.
Chọn C
Câu 4. Choose the best answer
Watch out! The wall________fall down on you!
A. am going to
B. is going to
C. is going
D. going to
Đáp án: B
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.
=> Watch out! The wall is going to fall down on you!
Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!
Chọn B
Câu 5. Choose the best answer
I__________ visit my granny next week.
A. am going
B. am not going to
C. going am not to
D. am not going
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ tobe phải chia là “am”
=> I am not going to visit my granny next week.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến thăm bà của tôi vào tuần tới.
Chọn B
Câu 6. Choose the best answer
In my plans, I am going to ________________ Cuzco.
A. travels to
B. travel to
C. traveling to
D. to travel to
Đáp án: B
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “In my plans” (Theo kế hoạch) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.
=> In my plans, I am going to travel to Cuzco.
Tạm dịch: Trong kế hoạch của tôi, tôi sẽ đi du lịch Cuzco.
Chọn B
Câu 7. Choose the best answer
It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.
A. are going buy
B. will buy
C. is going to buy
D. are going to buy
Đáp án: D
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.
=> It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.
Tạm dịch: Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.
Chọn D
Câu 8. Choose the best answer
It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …
A. Liam is going to get wet.
B. Liam gets wet.
C. Liam is going to getting wet.
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=> It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.
Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.
Chọn C
Câu 9. Choose the best answer
It is raining and the sky is very dark….
A. It is going to be cold.
B. It isn’t going to be cold.
C. It’s is going to be cold.
Đáp án: A
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể
=> It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.
Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.
Chọn A
Câu 10. Choose the best answer
We … practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
A. going to
B. are going to
C. aren’t going to
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s snowing heavily outside.( tuyết rơi nhiều bên ngoài) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm
Cấu trúc: S + is/ am/ are +(not) going to + V nguyên thể
=> We aren’t going to practice soccer today. It’s snowing heavily outside.
Tạm dịch: Hôm nay chúng ta sẽ không tập bóng đá. Bên ngoài trời đang có tuyết rơi dày đặc.
Chọn C
Câu 11. Choose the best answer
He … to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
A. isn’t going
B. is going
C. are going
Đáp án: A
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa
=> He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.
Chọn A
Câu 12. Choose the best answer
He is driving too fast. He …. the lamp post.
A. am going to hit
B. is going to hit
C. are going to hit
Đáp án: B
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.
=> He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.
Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.
Chọn B
Câu 13. Fill in the blanks with suitable verb tense.
I am not free tomorrow. I
the doctor.
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I am not free tomorrow” (tôi không rảnh ngày mai) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.
Tạm dịch: Tôi không rảnh vào ngày mai. Tôi sẽ đi gặp bác sĩ.
Câu 14. Fill in the blanks with suitable verb tense.
The boat is full of water. It
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “The boat is full of water” (thuyền đầy nước) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> The boat is full of water. It is going to sink.
Tạm dịch: Con thuyền chứa đầy nước. Nó sẽ bị chìm.
Câu 15. Fill in the blanks with suitable verb tense.
I to my sister.
I'm on my way to the post office.
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I'm on my way to the post office.” (Tôi đang đến bưu điện) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> I am going to mail to my sister. I'm on my way to the post office.
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi thư cho em gái tôi. Tôi đang trên đường đến bưu điện.
Câu 16. Fill in the blanks with suitable verb tense.
A : Do you have a car?
B : Yes, but I
it. I don’t need it now and I live in the city.
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don’t need it now” (Tôi không cần nó bây giờ) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.
=> A : Do you have a car?
B : Yes, but I am going to sell it. I don’t need it now and I live in the city.
Tạm dịch:
A: Bạn có xe hơi không?
B: Có, nhưng tôi sẽ bán nó. Tôi không cần nó bây giờ và tôi sống ở thành phố.
Câu 17. Fill in the blanks with suitable verb tense.
It's cold in New York next year. You
(need) a coat.
Giải thích:
Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's cold in New York” (trời rét ở New York) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước
Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể
Chủ ngữ “you” nên chia động từ tobe là “are”.
=> It's cold in New York next year. You are going to need a coat.
Tạm dịch: Trời lạnh ở New York năm tới. Bạn sẽ cần một chiếc áo khoác.
Câu 18. Choose the best answer
__________ Italy next summer?
A. are going you
B. are you going
C. are you going to
D. you are going to
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai gần: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Is / Are + S + Ving?
Chủ ngữ của câu là “you” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=> Are you going Italy next summer?
Tạm dịch: Bạn có đi Ý vào mùa hè tới không?
Chọn B
Câu 19. Choose the best answer
We _______ to the beach. It's rainy.
A. aren't going to
B. aren't going
C. going aren't to
D. not are going to
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể
Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + (not) + Ving
Chủ ngữ của câu là “we” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”
=> We aren't going to the beach. It's rainy.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi đến bãi biển. Trời mưa.
Chọn B
E.11. Ngữ pháp: Thì tương lai đơn
Câu 1. Chia động từ đúng vào chỗ trống
I'm afraid I
(not/ be) able to come tomorrow.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> I'm afraid I won’t be able to come tomorrow.
Tạm dịch: Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.
Câu 2. Chia động từ đúng vào chỗ trống
Because of the train strike, the meeting
(not/ take) place at 9 o'clock.
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể
=> Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o'clock.
Tạm dịch: Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.
Câu 3. Chia động từ đúng vào trong ngoặc
A: “Go and tidy your room.”
B: “I (do)
it.
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I will do it.
Tamj dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."
B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"
Câu 4. Chia động từ đúng vào chỗ trống
If it is sunny, we
(go) to the beach.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)
=> If it is sunny, we will go to the beach.
Tạm dịch: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.
Câu 5. Chia động từ đúng vào chỗ trống
In my opinion, she
(pass) the exam.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)
=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> In my opinion, she will pass the exam.
Tạm dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Câu 6. Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I
(not/ take) the bus, I'll come with you.”
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I won’t take the bus, I'll come with you.”
Tạm dịch:
A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"
B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."
Câu 7. Chia động từ đúng vào chỗ trống
He
(not/ buy) the car, if he can't afford it.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)
=> He won’t buy the car, if he can't afford it.
Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.
Câu 8. Chia động từ đúng vào chỗ trống
According to the weather forecast, it
(snow) next week.
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)
=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> According to the weather forecast, it will snow next week.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.
Câu 9. Chia động từ đúng vào chỗ trống
A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we
(not/ wait) for John.
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn
Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể
=> A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we won’t wait for John.
Tạm dịch:
A: "Tôi thực sự đói."
B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.
Câu 10. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
soon. will recover Huynh
I from her illness
believe
Giải thích:
Ghép các cụm từ cố định:
Cấu trúc: S + believe S + will V nguyên thể (tin rằng…)
- I believe (vì Huynh là danh từ số ít nên không thể đi cùng believe)
- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover
- recover from : hồi phục từ=> recover from his illness: hồi phục từ căn bệnh
- soon: đứng cuối câu
=> I believe Huynh will recover from her illness soon.
Tạm dịch: Tôi tin rằng chị Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.
Câu 11. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
Restaurant will drink They
next week. the same in
Giải thích:
Ghép các cụm từ cố định:
- Chủ ngữ: They
- Động từ: will drink
- in the same restaurant: cùng một nhà hàng
- next week: đứng cuối câu
=> They will drink in the same restaurant next week.
Tạm dịch: Họ sẽ uống trong cùng một nhà hàng vào tuần tới.
Câu 12. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu
Lan very hard won’t pass
She If doesn’t learn
the test.
Giải thích:
Ghép các cụm từ cố định:
Cấu trúc câu If: If + S +V hiện tại đơn, S + will/ won’t + V nguyên thể
- Mệnh đề If: If Lan doesn’t learn
- learn very hard: trạng từ đứng sau động từ
- Mệnh đề tuong lai đơn: she won’t pass the test
=> If Lan doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.
Tạm dịch: Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.
E.12. Ngữ pháp: Động từ "have to"
Câu 1. Choose the best answer
He
be strong and brave.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ là “He” số ít nên động từ chia dạng số ít: doesn’t have to
=> He has to be strong and brave.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 2. Choose the best answer
_____they __________to help their parents at home?
A. Do/ have to
B. Does/ have to
C. Do/ has to
D. Do/ have
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “They” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do they have to to help their parents at home?
Tạm dịch: Các em có phải giúp đỡ bố mẹ ở nhà không?
Câu 3. Choose the best answer
Do
Does
… you have to stay at home tomorrow?
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “you” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do you have to stay at home tomorrow?
Tạm dịch: Bạn có phải ở nhà vào ngày mai không?
Câu 4. Choose the best answer
has to
have to
My parents can't go to Italy. They … work this summer.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ My parents số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=> My parents can't go to Italy. They have to work this summer.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không thể đi Ý. Họ phải làm việc vào mùa hè này.
Câu 5. Choose the best answer
doesn't have to
don't have to
She … wash her car, because it's raining.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ “She” số ít nên động chia ở dạng: doesn’t have to
=> She doesn’t have to wash her car, because it's raining.
Tạm dịch: Cô ấy không phải rửa xe vì trời mưa.
Câu 6. Choose the best answer
has to
have to
Sorry I can't go tomorrow, I … go to the Doctor.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: have to
=> Sorry I can't go tomorrow, I have to go to the Doctor.
Tạm dịch: Xin lỗi, ngày mai tôi không đi được, tôi phải đến gặp Bác sĩ.
Câu 7. Choose the best answer
have to
don't have to
My mom is very angry, I … clean my room.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> My mom is very angry, I have to clean my room.
Tạm dịch: Mẹ tôi giận lắm, tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu 8. Choose the best answer
has to
doesn't have to
My father is a pilot. He … travel a lot.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> My father is a pilot. He has to travel a lot.
Tạm dịch: Bố tôi là một phi công. Bố phải đi rất nhiều nơi.
Câu 9. Choose the best answer
has to
doesn't have to
Max can't see very well so he … wear glasses.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> Max can't see very well so he has to wear glasses.
Tạm dịch: Max không thể nhìn rõ nên anh ấy phải đeo kính.
Câu 10. Choose the best answer
have to
don't have to
I … get up early tomorrow, because it's Sunday.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
=> I don't have to get up early tomorrow, because it's Sunday.
Tạm dịch: Tôi không cần phải dậy sớm vào ngày mai, vì đó là chủ nhật.
Câu 11. Choose the best answer
has to
doesn't have to
Mary can't go to the cinema, she … look after her sister.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> Mary can't go to the cinema, she has to look after her sister.
Tạm dịch: Mary không thể đến rạp chiếu phim, cô ấy phải trông em gái.
Câu 12. Choose the best answer
Students in Vietnam
clean their classrooms after lessons.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ Students số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=> Students in Vietnam have to clean their classrooms after lessons.
Tạm dịch: Học sinh ở Việt Nam phải dọn dẹp lớp học của mình sau giờ học.
Câu 13. Choose the best answer
I
speak English at English class.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=> I have to speak English at English class.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 14. Choose the best answer
I
make my breakfast because my dad makes it for me.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: don’t have to
=> I don’t have to make my breakfast because my dad makes it for me.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 15. Choose the best answer
She
go to school tomorrow. Schools are locked down.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ She số ít nên động từ chia ở dạng: doesn’t have to
=> She doesn’t have to go to school tomorrow. Schools are locked down.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều