Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: All about food phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 3 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 3: All about food
D.3. Ngữ pháp: Verb of liking + Ving
Câu 1. Choose the best answer.
My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.
A. collecting
B. shopping
C. dancing
D. swimming
Đáp án: D
Giải thích:
collect: sưu tập
shop: mua sắm
dance: nhảy
swim: bơi
- like + V-ing
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước mà vẫn có vóc dáng đẹp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the best answer.
They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.
A. taking
B. took
C. taken
D. take
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)
=> They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.
Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer.
I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.
A. play
B. plays
C. playing
D. will play
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita)
=> I hate playing guitar because my fingers always get hurt.
Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer.
I enjoy _____ badminton after school.
A. doing
B. playing
C. seeing
D. going
Đáp án: B
Giải thích:
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông)
Play: chơi
Do: làm
See: nhìn
Go: đi
=> I enjoy playing badminton after school.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the best answer.
My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves.
A. to eat
B. eat
C. eats
D. eating
Đáp án: D
Giải thích:
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)
=> My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.
Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
I love ______ book when lying on bed.
A. reading
B. to read
C. read
D. to reading
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I love reading book when lying on bed.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.
A. garden .... to
B. gardening ... to
C. gardening .... with
D. garden .... of
Đáp án: B
Giải thích:
Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)
to V: chỉ mục đích
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer.
I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.
A. take
B. taking
C. make
D. making
Đáp án: B
Giải thích:
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì)
=> I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.
Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
Mary hates _________ at weekends.
A. go hiking
B. going hiking
C. go hike
D. going hike
Đáp án: B
Giải thích:
Hate+V_ing (ghét làm gì)
- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)
=> Mary hates going hiking at weekends.
Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I enjoy
(collect) dolls and it becomes my pleasure.
Giải thích:
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I enjoy collecting dolls and it becomes my pleasure.
Tạm dịch: Tôi thích sưu tập búp bê và nó trở thành niềm vui của tôi.
Đáp án: collecting
Câu 11. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Do you like
(listen) to the news on radio?
Giải thích:
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì)
=> Do you like listening to the news on radio?
Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không?
Đáp án: listening
Câu 12. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
I dislike
(work) with people who are lazy.
Giải thích:
Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai)
=> I dislike working with people who are lazy.
Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng.
Đáp án: working
Câu 13. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
He is interested in reading picture books.
A. He finds reading picture books interesting.
B. He doesn’t like reading picture books.
C. He will read picture books.
D. He is interesting in picture books.
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi:
Anh thích đọc sách ảnh
A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.
B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.
C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.
D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.
Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)
Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My father and I share the same hobby.
A. I don’t like my father’s hobby.
B. My father doesn’t like my hobby.
C. My father shares this hobby with me.
D. My father shares this hobby of me.
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch câu hỏi:
Bố tôi và tôi có chung sở thích.
Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)
Đáp án cần chọn là: C
D.4. Ngữ pháp: Danh từ đếm được và không đếm được
Câu 1. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 2. Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 3. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 4. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 5. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
Giải thích:
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”
=> This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 6. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Câu 7. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Giải thích:
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”
=> How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 8. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Giải thích:
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=> Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 9. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Giải thích:
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 10. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
Giải thích:
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”
=> I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Câu 11. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Giải thích:
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 12. Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=> Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 13. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 14. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 15. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
Giải thích:
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=> All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
D.5. Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng
Câu 1. Put the word into the blank.
much
a lot of
I eat … potatoes everyday. I always have some for lunch.
Giải thích:
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of
=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.
Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án: a lot of
Câu 2. Put the word into the blank.
some
any
Can I have … water, please?
Giải thích:
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
a
an
There is … orange in the box.
Giải thích:
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng an
=> There is an orange in the box.
Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp
Đáp án: an
Câu 4. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
Giải thích:
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 5. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have … vegetables left in the fridge.
Giải thích:
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 6. Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
A. many
B. some
C. much
D. few
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time là danh từ không đếm được => ta dùng much
=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer.
Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.
A. many
B. some
C. few
D.much
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
money là danh từ không đếm được => loại many
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất
=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.
Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer.
We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
Đáp án: A
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the best answer.
I’ll get _______ butter while I’m at the shop.
A. any
B. a
C. some
D. many
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
Would you like ___ cup of tea?
A. a
B. some
C. many
D. much
Đáp án: A
Giải thích:
a cup of tea: một tách trà
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine.
A. any
B. some
C. much
D. a little
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Đáp án: D
Giải thích:
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Choose the best answer.
Would you like _____ milk with your cookies?
A. some
B. any
C. much
D. many
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
milk là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> Would you like some milk with your cookies?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
Đáp án: A
Giải thích:
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Choose the best answer.
– Do you drink _____ tea?
- No, but I drink _____ coffee.
A. many/a lot of
B. many/ much
C. much/a lot of
D. much/much
Đáp án: C
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
=> – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23. Choose the best answer.
– Do you eat _____ vegetables?
- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
A. many/much
B. much/many
C. much/much
D. many/many
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều
=> – Do you eat many vegetables?
- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.
Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?
- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24. Choose the best answer.
Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
A. many/many
B. much/many
C. many/a lot of
D. much/a lot of
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
=> Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
D.6. Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
Câu 1. Choose the best answer
English is thought to be ……. than Math.
A. harder
B. the more hard
C. hardest
D. the hardest
Đáp án: A
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder
=> English is thought to be harder than Math.
Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The road is _____ than the motorway.
A. narrow
B. narrower
C. more narrow
Đáp án: B
Giải thích:
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc.
Đáp án: B
Câu 3. It is ……. in the city than it is in the country.
A. noisily
B. more noisier
C. noisier
D. noisy
Đáp án: C
Giải thích:
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy => noisier
=> It is noisier in the city than it is in the country.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. It is ……. in the city than it is in the country.
A. quietly
B. more quiet
C. quieter
D. quiet
Đáp án: C
Giải thích:
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2
Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet => quieter
=> It is quieter in the country than it is in the city.
Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
The red shirt is better but it’s (expensive)
than the white one.
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive => more expensive
=> The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.
Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Max is ____ than Mike.
A. more careful
B. careful
C. more care
D. care
Đáp án: A
Giải thích:
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Max is more careful than Mike
Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Jill is _____than his sister.
A. thought
B. more thoght
C. thoughtful
D. more thoughtful
Đáp án: D
Giải thích:
- thought: là danh từ: suy nghĩ
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Jill is more thoughtful than his sister.
Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ______ today than he was yesterday.
A. hapier
B. more happier
C. more happy
D. happier
Đáp án: D
Giải thích:
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> John is happier today than he was yesterday.
Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
A. bad than
B. worse than
C. bad
D. worse
Đáp án: B
Giải thích:
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Health is ________ money.
A. important
B. important than
C. more important
D. more important than
Đáp án: D
Giải thích:
Important (quan trọng) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Health is more important than money.
Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The weather today is _____ it was yesterday.
A. bad than
B. bader than
C. worse than
D. worst than
Đáp án: C
Giải thích:
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> The weather today is worse than it was yesterday.
Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My television is ______ his television.
A. modern than
B. more morden than
C. mordener than
D. more mordener than
Đáp án: A
Giải thích:
Modern (hiện đại) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> My television is more modern than his television.
Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ____ than David.
A. cleverer
B. cleverer than
C. clever than
D. more cleverer
Đáp án: A
Giải thích:
- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er
=> hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn
=> John is cleverer than David.
Tạm dịch: John thông minh hơn David.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I think geography is much
(easy) than science.
Giải thích:
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er
Đáp án: I think geography is much easier than science.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.
Câu 15. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Generally, living in the city is
(convenient) than living in the countryside.
Giải thích:
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj
Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.
Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
Câu 16. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I’m a bit
(thin) than my brother but he’s
(tall).
Giải thích:
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Câu 17. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
We need to buy a
(big) table but it has to be
(cheap) than the one we saw yesterday.
Giải thích:
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.
Câu 18. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Class 7A1 has
(many) students than class 7A2.
Giải thích:
Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)
Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.
Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.
D.7. Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
A. the larger
B. the largest
C. larger
D. largest
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
A. the better
B. the good
C. the best
D. best
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=> The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
_____ man in the world is 120 years old.
A. The oldest
B. The older
C. More old
D. Older
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
You are _____ girl in our class.
A. the funniest
B. the funny
C. the funnier
D. funniest
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=> You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My sister is _____ person in my family.
A. young
B. younger than
C. younger
D. the youngest
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer
She is ……student in my class.
A. most hard-working
B. more hard-working
C. the most hard-working
D. as hard-working
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer
He is one of …………….students in my school.
A. talented
B. the talented
C. most talented
D. the most talented
Đáp án: D
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Sam is a terrible footballer – He’s ______ player in the team.
A. young
B. younger than
C. younger
D. the youngest
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> Sam is a terrible footballer – He’s the youngest player in the team.
Tạm dịch: Sam là một cầu thủ bóng đá tồi - Anh ấy là cầu thủ trẻ nhất trong đội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
This solution is ______ for the situation at the moment.
A. the better
B. the best
C. better
D. the good
Đáp án: B
Giải thích:
Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh)
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt:
good => the best (so sánh nhất)
=> This solution is the best for the situation at the moment.
Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
July is ______ month in a year.
A. hottest
B. the hottest
C. hotter
D. the hotter
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est
=> July is the hottest month in a year.
Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
Where is the
beach in your country? (NICE)
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st
=> Where is the nicest beach in your country?
Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?
Đáp án: nicest
Câu 12. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)
December is the
month of the year in my country. (COLD)
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> December is the coldest month of the year in my country.
Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.
Đáp án: coldest
Câu 13. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
Which planet is (close)
to the Sun?
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close => the closest
=> Which planet is to the Sun?
Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?
Câu 14. Choose the best answer
Jupiter is ……. planet in the solar system.
A. the biggest
B. the bigest
C. bigger
D. biggest
Đáp án: A
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big => biggest
=> Jupiter is the biggest planet in the solar system.
Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer
She is ……. singer I’ve ever met.
A. worse
B. bad
C. the worst
D. badly
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst
=> She is the worst singer I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 17. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 18. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
Giải thích:
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 19. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Giải thích:
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 20. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
He is (clever)
student in my group.
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
=> He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 21. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
Giải thích:
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=> difficult -> more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> difficult -> most difficult
=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 22. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Giải thích:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Câu 23. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia
Giải thích:
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc
Câu 24. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=> This test is
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
Câu 25. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Giải thích:
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều