Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Listening

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit Starter phần Listening có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1252 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit Starter: Hello

A.14. Listening: Quốc gia & Quốc tịch

Câu 1. Listen and choose the best answer.

Where is George from?

A. China

B. France

C. Ukraine

D. The USA

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

George đến từ đâu?

A. Trung Quốc

B. Pháp

C. Ukraina

D. Mỹ

Audio Script: Hello I am George. I am from the USA I am American I am 12 years old.

Tạm dịch: Xin chào, tôi là George. Tôi đến từ Mỹ Tôi là người Mỹ Tôi 12 tuổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Listen and choose the best answer.

What are the colors of the flag of France?

A. black - white - blue

B. white- red

C. blue- white- red

D. green-orange-white

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

Quốc kỳ Pháp có những màu gì?

A. đen - trắng - xanh lam

B. trắng- đỏ

C. xanh- trắng- đỏ

D. xanh-cam-trắng

Audio Script: Hi I'm from France. My flag colors are blue white and red. Goodbye.

Tạm dịch: Xin chào, tôi đến từ Pháp. Màu cờ của tôi là xanh trắng và đỏ. Tạm biệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Listen and choose the best answer.

What is the name of the country that is spelled?

A. Denmark

B. Brazil

C. Spain

D. Turkey

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

Tên quốc gia được đánh vần là gì?

A. Đan Mạch

B. Braxin

C. Tây Ban Nha

D. Thổ Nhĩ Kỳ

Audio Script: How do you spell the name of your country? -  Well, it's T. U. R. K. E. and Y.

Tạm dịch: Làm thế nào để bạn đánh vần tên đất nước của bạn? - À, đó là T. U. R. K. E. và Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Listen and choose the best answer.

Which country is it?

A. China

B. Egypt

C. Japan

D. Pakistan

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

Đó là nước nào?

A. Trung Quốc

B. Ai Cập

C. Nhật Bản

D. Pa-ki-xtan

Audio Script: Sushi is a very famous and traditional food in this country.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Listen and choose the best answer.

Where are Maria and Jane from?

A. Georgia

B. Germany

C. Turkey

D. Istanbul

Đáp án: B

Giải thích:

Maria và Jane đến từ đâu?

A. Georgia

B. Đức

C. Thổ Nhĩ Kỳ

D. Istanbul

Audio Script: Maria and Jane live in Istanbul Turkey but they are from Germany.

Tạm dịch: Maria và Jane sống ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ nhưng họ đến từ Đức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Listen and choose the best answer.

Choose the country that you didn't hear.

A. Spain

B. Israel

C. Greece

D. Canada

Đáp án: D

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

Chọn quốc gia mà bạn không nghe thấy.

A. Tây Ban Nha

B. Israel

C. Hy Lạp

D. Canada

Audio Script: Thailand Spain Turkey Norway Monaco Israel Ireland Greece Germany India Finland

Đáp án cần chọn là: D

A.15. Listening: Thể thao

Câu 1. Fill in the blank with ONE word.

Sports and games play an (1)

 part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)

 on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)

 about some football matches. Television programmes about sports are very (4)

, and you can watch something (5)

nearly every day.

Giải thích:

Sports and games play an (1)

part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)

on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)

about some football matches. Television programmes about sports are very (4)

, and you can watch something (5)

nearly every day.

Xem Bài Dịch

Thể thao và trò chơi đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mọi người trong chúng ta có thể chơi một môn thể thao, một trò chơi hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe radio vào buổi sáng, bạn luôn có thể nghe tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn luôn có thể tìm thấy thông tin về một số trận bóng đá. Các chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến, và bạn có thể xem một cái gì đó thú vị gần như mỗi ngày.

Câu 2. Listen and tick True or False.

1. Sumo is not the national sport of Japan.

2. Its popularity is increasing.

3. Sumo is misunderstood around the world.

4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. 

5. Sumo is incredibly exciting and skillful. 

Giải thích:

1. Sumo is not the national sport of Japan.

Giải thích: Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản

Thông tin: Sumo is the national sport of Japan.

Tạm dịch: Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.

Đáp án: F

2. Its popularity is increasing.

Giải thích: Sự phổ biến của nó đang tăng lên

Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing.

Tạm dịch: Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần.

Đáp án: F

3. Sumo is misunderstood around the world.

Giải thích: Sumo bị hiểu nhầm khắp thế giới.

Thông tin: Sumo is misunderstood around the world.

Tạm dịch: Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.

Đáp án: T

4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

Giải thích: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.

Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

Tạm dịch: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.

Đáp án: T

5. Sumo is incredibly exciting and skillful.

Giải thích: Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.

Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful.

Tạm dịch: Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.

Đáp án: T

Xem script

 Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.

Xem Bài Dịch

Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.

Câu 3. Listen and tick the box.

What sport does she play?

jogging

swimming

running

badminton

football

Giải thích:

Xem Script:

 Hi, my name is Anna. I love sports a lot. The two sports that I like most are jogging and badminton. I always do them. Besides, swimming and morning exercise are usually what I do. I love them too, Even though football is the king sport, I never play it because it needs a team to do that. I rarely have time to be with my friends to play football.

Xem Bài Dịch

Xin chào, tôi tên là Anna. Tôi rất yêu thể thao. Hai môn thể thao mà tôi yêu thích nhất là chạy bộ và cầu lông. Tôi luôn luôn chơi chúng. Bên cạnh đó, bơi lội và tập thể dục buổi sáng cũng là những gì tôi thường làm. Tôi cũng yêu thích chúng. Mặc dù bóng đá là môn thể thao vua nhưng tôi không bao giờ chơi nó vì nó cần một đội để làm điều đó. Tôi hiếm khi có thời gian để chơi bóng đá cùng bạn bè.

A.16. Listening: Thành viên gia đình

Câu 1. Listen and choose the best answer

1. How many people are there in Saira’s family?

2. Who is the youngest child in her family?

3. Who has blue eyes like her husband?

4. What are Iman’s favorite sports?

5. Which pet does Saira buy for Amber?

Đáp án: B

Giải thích:

1. Gia đình Saira’s có bao nhiêu người?

A. 4

B. 5

C 6

Thông tin: My name's Saira. I'm married. My husband is a doctor and I'm a teacher. We've got three children.

Tạm dịch: Tên tôi là Saira. Tôi đã kết hôn. Chồng tôi là bác sĩ và tôi là giáo viên. Chúng tôi có ba đứa con.

Chọn B

2. Ai là con út trong gia đình bà?

A. Iman

B. Hassan

C. Amber

Thông tin: Iman is the oldest. She's fifteen. Then Hassan is next. He's twelve. And Amber is five years old.

Tạm dịch: Iman là người lớn tuổi nhất. Cô ấy mười lăm tuổi. Tiếp theo là Hassan. Anh ấy mười hai. Và Amber năm tuổi.

Chọn C

3. Ai có đôi mắt xanh như chồng cô ấy?

A. Iman

B. Hassan

C. Amber

Thông tin: All my children have dark hair like me, but my oldest daughter has blue eyes like my husband.

Tạm dịch: Tất cả các con tôi đều có mái tóc đen giống tôi, nhưng con gái lớn của tôi có đôi mắt xanh giống chồng tôi.

Chọn A

4. Các môn thể thao yêu thích của Iman là gì?

A. bóng đá

B. bóng rổ

C. chơi với búp bê

Thông tin: Iman likes playing basketball.

Tạm dịch: Iman thích chơi bóng rổ.

Chọn B

5. Saira mua cho Amber thú cưng nào?

A. một con mèo

B. một con chó

C. một con cá

Thông tin: Amber wants to have a cat. But we can't have big pets in our flat. I'm buying a fish because they're small and easy.

Tạm dịch: Amber muốn có một con mèo. Nhưng chúng tôi không thể có những con vật nuôi lớn trong căn hộ của chúng tôi. Tôi mua một con cá vì chúng nhỏ và dễ nuôi.

Chọn C

Audio scripts:

My name's Saira. I'm married. My husband is a doctor and I'm a teacher. We've got three children. Two girls and one boy. The girls are called Amber and Iman and my son is called Hassan.

Iman is the oldest. She's fifteen. Then Hassan is next. He's twelve. And Amber is five years old.

All my children have dark hair like me, but my oldest daughter has blue eyes like my husband. I have brown eyes.

My son's favourite sport is football. My daughter Amber likes playing with dolls. Iman likes playing basketball.

Amber wants to have a cat. But we can't have big pets in our flat. I'm buying a fish because they're small and easy.

Tạm dịch bài nghe

Tên tôi là Saira. Tôi đã kết hôn. Chồng tôi là bác sĩ và tôi là giáo viên. Chúng tôi có ba đứa con. Hai cô gái và một cậu bé. Các cô gái tên là Amber và Iman và con trai tôi tên là Hassan.

Iman là người lớn tuổi nhất. Cô ấy mười lăm tuổi. Tiếp theo là Hassan. Anh ấy mười hai. Và Amber năm tuổi.

Tất cả các con tôi đều có mái tóc đen giống tôi, nhưng con gái lớn của tôi có đôi mắt xanh giống chồng tôi. Tôi có đôi mắt màu nâu.

Môn thể thao yêu thích của con trai tôi là bóng đá. Con gái tôi, Amber thích chơi với búp bê. Iman thích chơi bóng rổ.

Amber muốn có một con mèo. Nhưng chúng tôi không thể có những con vật nuôi lớn trong căn hộ của chúng tôi. Tôi mua một con cá vì chúng nhỏ và dễ nuôi.

Câu 2. Listen and tick True or False

1. His family lives in the USA.

2. His mother is a housewife.

3. His father doesn’t have a mustache and a beard.

4. His younger brother Nathan has freckles like him.

5. Alex is the youngest member in his family.

Giải thích:

1. His family lives in the USA. (Gia đình anh ấy sống ở Mỹ.)

Thông tin: There are five people in my family. We live in apartment in Santa Monica, California.

Tạm dịch: Có năm nguời trong gia đình của tôi. Chúng tôi sống trong căn hộ ở Santa Monica, California.

Chọn T

2. His mother is a housewife. (Mẹ anh ấy là một bà nội trợ.)

Thông tin: My mom’s name is Kristen. She’s a stay-at-home mom.

Tạm dịch: Tên mẹ tôi là Kristen. Cô ấy là một bà mẹ ở nhà.

Chọn T

3. His father doesn’t have a moustache and a beard. (Cha của anh ấy không có ria mép và không có râu.)

Thông tin: My dad’s name is Aaron. He’s a photographer. He has brown hair and brown eyes. He has a moustache and a beard.

Tạm dịch: Tên bố tôi là Aaron. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia. Anh ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu. Anh ta có một bộ ria mép và một bộ râu.

Chọn F

4. His younger brother Nathan has freckles like him. (Em trai của anh ấy là Nathan cũng bị tàn nhang giống anh ấy.)

Thông tin: My younger brother, Nathan, is seven years old. He has blond hair like me, but he doesn’t have any freckles.

Tạm dịch: Em trai tôi, Nathan, bảy tuổi. Anh ấy có mái tóc vàng giống tôi, nhưng anh ấy không có bất kỳ vết tàn nhang nào.

Chọn F

5. Alex is the youngest member in his family. (Alex là thành viên nhỏ tuổi nhất trong gia đình anh ấy.)

Thông tin: My baby brother, Alex, is eleven months old.

Tạm dịch: Em trai tôi, Alex, được mười một tháng tuổi.

Chọn T

Audio Scripts

There are five people in my family. We live in an apartment in Santa Monica, California. My mom’s name is Kristen. She’s a stay-at-home mom. She has long brown hair and brown eyes. She likes to read and play board games. My dad’s name is Aaron. He’s a photographer. He has brown hair and brown eyes. He has a mustache and a beard. My dad loves to go camping. My younger brother, Nathan, is seven years old. He has blond hair like me, but he doesn’t have any freckles. My baby brother, Alex, is eleven months old. He’s a chubby baby. He smiles a lot and makes us laugh. We also have a dog named Pete. He’s grey and white, and very friendly. I love my family very much.

Tạm dịch bài nghe:

Có năm nguời trong gia đình của tôi. Chúng tôi sống trong căn hộ ở Santa Monica, California. Tên mẹ tôi là Kristen. Cô ấy là một bà mẹ ở nhà. Cô có mái tóc dài màu nâu và đôi mắt nâu. Cô ấy thích đọc và chơi trò chơi trên bàn cờ. Tên bố tôi là Aaron. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia. Anh ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu. Anh ta có một bộ ria mép và một bộ râu quai nón. Bố tôi thích đi cắm trại. Em trai tôi, Nathan, bảy tuổi. Anh ấy có mái tóc vàng giống tôi, nhưng anh ấy không có bất kỳ vết tàn nhang nào. Em trai tôi, Alex, được mười một tháng tuổi. Nó là một đứa bé mũm mĩm. Anh ấy cười rất nhiều và làm cho chúng tôi cười. Chúng tôi cũng có một con chó tên là Pete. Anh ấy có màu xám và trắng, và rất thân thiện. Tôi rât yêu gia đinh của tôi.

A.17. Listening: Ngoại hình và tính cách

Câu 1. Listen to a conversation fill in the blank with ONE word.

1.  That? Er, that’s my

, Jem.

2. That’s his girlfriend, Lucy. The

girl with the long

hair.

3. Alex and Jem are twins. They are both

. (em có thể viết 1 con số)

4. They are exactly the same! They are both

and.

5. They’ve got

brown hair,

eyes andears.

Giải thích:

*Listening script

A: Who is that boy over there, Hanah?

B: That? Er, that’s my brother, Jem.

A: Your brother?

B: Yes, and that’s his girlfriend, Lucy. The pretty girl with the long brown hair.

A: Oh, right. So, you've got a brother?

B: No, I’ve got two brothers, Jem and Alex.

A: Really? ... And ... How old is Alex?

B: Alex and Jem are twins. They are both 15.

A: 15, mmm and does Alex look like Jem?

B: They are exactly the same! They are both tall and thin. They’ve got short brown hair, green eyes and big ears.

A: They are not big. I think they are cute. And... has Alex got a girlfriend?

A: Cậu bé đằng kia là ai vậy, Hanah?

B: Người đó à? Er, đó là em trai của tôi, Jem.

A: Em trai của bạn à?
B: Ừ, và đó là bạn gái của em ấy, Lucy. Cô gái xinh đẹp với mái tóc nâu dài.
A: Ồ, đúng vậy. Vậy là bạn có một người em trai à?
B: Không, tôi có hai em trai, Jem và Alex.
A: Thật sao? ... Và ... Alex bao nhiêu tuổi?
B: Alex và Jem là anh em sinh đôi. Cả hai đều 15.
A: 15 à vậy Alex có giống Jem không?
B: Chúng giống hệt nhau! Chúng đều cao và gầy. Chúng có mái tóc ngắn màu nâu, mắt xanh và tai to.
A: Chúng không quá lớn. Tôi nghĩ rằng chúng khá dễ thương. Còn Alex đã có bạn gái chưa?

Câu 2. Listen to the following conversation and decide which statements are true (T) or false (F)

Question 1. He is tall.

Question 2. He doesn’t play sports at all. 

Question 3. He has black hair.

Question 4. He is friendly.

Question 5. He loves reading and meeting new friends.

Giải thích:

Question 1. He is tall

Tạm dịch: Anh ấy cao 
Thông tin: I am short (tôi thấp)

=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)

Đáp án: False

Question 2. He doesn’t play sports at all. 

Tạm dịch: Anh ấy không chơi thể thao bao giờ. 
Thông tin: I play a lot of sports such as baseball, football and tennis.

(Tôi chơi rất nhiều môn thể thao như bóng chày, bóng đá và tennis.)

=> Sai với nội dung nội dung của bài (False)

Đáp án: False

Question 3. He has black hair.

Tạm dịch: Anh ấy có mái tóc đen. 
Thông tin: I have black hair. (Tôi có mái tóc đen)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Question 4. He is friendly.

Tạm dịch:  Anh ấy thân thiện.
Thông tin: My friends say I am friendly and nice. (Bạn bè tôi nói tôi thân thiện và dễ mến.)

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Question 5. He loves reading and meeting new friends.

Tạm dịch: Anh ấy thích việc đọc và gặp gỡ những người bạn mới.

Thông tin: I love reading about interesting ideas and meeting new friends.

=> Đúng với nội dung của bài (True)

Đáp án: True

Script: 

Okay,  I am short and athletic. I play a lot of sports such as baseball, football and tennis. I have black hair and dark brown eyes. My friends say I am friendly and nice. I am very quiet. I do not like talking a lot. I love reading about interesting ideas and meeting new friends.

Xem Bài Dịch

Tôi thấp và khỏe mạnh. Tôi chơi rất nhiều môn thể thao như bóng chày, bóng đá và tennis. Tôi có mái tóc đen và đôi mắt nâu đen. Bạn bè tôi nói tôi thân thiện và dễ mến. Tôi rất trầm tính. Tôi không thích nói nhiều. Tôi thích đọc về những ý tưởng thú vị và gặp gỡ những người bạn mới.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Từ vựng

Ngữ pháp

Reading

Listening

Từ vựng

1 1252 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: