Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Entertainment phần Listening

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 6 phần Listening có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 639 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 6: Entertainment

G.10. Listening: Hoạt động giải trí

Câu 1. Listen and complete with ONE word.

Question 1.  This is a romantic

.

Question 2.  

is one of our favourite subjects.

Question 3.   The aim of the series is to both

and to inform.

Question 4.  “Hannah Montana” is an

film.

Question 5.   Watching television can be very

Giải thích:

Xem Script:

1. This is a romantic song.

2. English is one of our favourite subjects,

3. The aim of the series is to both entertain and to inform.

4. “Hannah Montana’ is an interesting film.

5. Watching television can be very harmful.

Xem Bài Dịch

1. Đây là một bài hát lãng mạn. 

2. Tiếng Anh là một trong những môn học yêu thích của chúng tôi 

3. Mục đích của bộ truyện là vừa giải trí vừa để thông báo. 

4. Hannah Montana là một bộ phim thú vị. 

5. Xem tivi có thể rất có hại.

Câu 2. Listen and write T (true) or F (false) for each statement.

Question 1.   Anna’s hobby is watching cartoons.

Question 2.   Her favourite type of movie is romantic ones.

Question 3.   She watches TV after dinner.

Question 4.   She thinks cartoon characters are often clumsy.

Question 5.  She spends two hours watching TV each day.

Giải thích:

1. Anna’s hobby is watching cartoons.

Tạm dịch: Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.) 

2. Her favourite type of movie is romantic ones.

Tạm dịch: Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô là phim hoạt hình Walt Disney.)

3. She watches TV after dinner.

Tạm dịch: Cô xem tivi sau bữa tối.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.

Đáp án: True (đúng)

Giải thích: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.) 

5. She spends two hours watching TV each day.

Tạm dịch: Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.

Đáp án: False (sai)

Giải thích: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Script: 

1. Anna’ hobby is watching football.

2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

3. She watches TV after dinner.

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

5. She spends one hour watching TV each day.

Câu 3. Listen and tick True or False

1. Anna likes a movie called “Avenger Endgame”.

2. She likes the special effects of the movie most.

3. Both Anna and John like superhero films.

4. John has the same favorite films as his father.

5. What don’t like about the movies is that they are too many.

Giải thích:

1. Anna likes a movie called “Avenger Endgame”. (Anna thích một bộ phim tên là "Avenger Endgame".)

Thông tin: My favorite movie is Avengers: Endgame.

Tạm dịch: Bộ phim yêu thích của tôi là Avengers: Endgame.

TRUE

 2. She likes the special effects of the movie most. (Cô ấy thích nhất những hiệu ứng đặc biệt của bộ phim.)

Thông tin: I like everything in that movie. The action, the special effects, and the characters! My favorite thing about the movie are the characters. I really love Thor!

Tạm dịch: Tôi thích mọi thứ trong bộ phim đó. Hành động, hiệu ứng đặc biệt và các nhân vật! Điều tôi thích nhất về bộ phim là các nhân vật. Tôi thực sự yêu Thor!

FALSE

3. Both Anna and John like superhero films. (Cả Anna và John đều thích phim siêu anh hùng.)

Thông tin: John: I hate superheroes, so I don't watch superhero films.

Tạm dịch: Tôi ghét siêu anh hùng, vì vậy tôi không xem phim siêu anh hùng.

FALSE

4. John has the same favorite films as his father. ( John có những bộ phim yêu thích giống bố của anh ấy.)

Thông tin: Instead, I prefer Star Wars films! My dad really loves them, so when I was little he showed them to me.

Tạm dịch: Thay vào đó, tôi thích phim Chiến tranh giữa các vì sao hơn! Bố tôi thực sự yêu chúng, vì vậy khi tôi còn nhỏ, ông đã cho tôi xem chúng.

TRUE

5. What John don’t like about the movies is that they are too many. (Điều John không thích ở các bộ phim là chúng quá nhiều tập.)

Thông tin: What I don’t like about the movies is that they are too long, but I still watch every new Star Wars film.

Tạm dịch: Điều tôi không thích ở các bộ phim là chúng quá dài, nhưng tôi vẫn xem mọi bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao.

FALSE

Transcripts

Anna: My favorite movie is Avengers: Endgame. I was very happy when it came out! I like everything in that movie. The action, the special effects, and the characters! My favorite thing about the movie are the characters. I really love Thor! The one thing that I don’t like about superhero movies is that there are too many! I don't have time to watch all of them.

John: I hate superheroes, so I don't watch superhero films. Instead, I prefer Star Wars films! My dad really loves them, so when I was little he showed them to me. What I don’t like about the movies is that they are too long, but I still watch every new Star Wars film. I am really glad that we have new movies! And my dad likes the new movies too, so we watch them together.

Xem Bài Dịch

Anna: Bộ phim yêu thích của tôi là Avengers: Endgame. Tôi đã rất hạnh phúc khi nó ra mắt! Tôi thích mọi thứ trong bộ phim đó. Hành động, hiệu ứng đặc biệt và các nhân vật! Điều tôi thích nhất về bộ phim là các nhân vật. Tôi thực sự yêu Thor! Một điều mà tôi không thích ở phim siêu anh hùng là có quá nhiều tập! Tôi không có thời gian để xem tất cả chúng.
John: Tôi ghét siêu anh hùng, vì vậy tôi không xem phim siêu anh hùng. Thay vào đó, tôi thích phim Chiến tranh giữa các vì sao hơn! Bố tôi thực sự yêu chúng, vì vậy khi tôi còn nhỏ, ông đã cho tôi xem chúng. Điều tôi không thích ở các bộ phim là chúng quá dài, nhưng tôi vẫn xem mọi bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao. Tôi thực sự vui mừng vì chúng tôi có phim mới! Và bố tôi cũng thích những bộ phim mới, vì vậy chúng tôi xem chúng cùng nhau.

Câu 4. Listen and answer the questions.

1. What does Martha want?

2. What are her favorite kinds of movie?

3. Where is the action movie Dr. Astronomical set?

4. What does Martha think the comedy movie?

5. What does Helen Tyler argue about in the movie Old Sleeves?

Giải thích:

1. Martha muốn gì?

A. một bộ phim mới

B. một chiếc váy mới

C. một chiếc ô tô mới

Thông tin:Martha: I want to watch a new movie.

Tạm dịch: Martha: Tôi muốn xem một bộ phim mới.

Chọn A

2. Loại phim yêu thích của cô ấy là gì?

A. phim hành động

B. phim kinh dị

C. Cả A & B

Thông tin: I like lots of different kinds but action, comedy and horror are my favorites.

Tạm dịch: Tôi thích nhiều thể loại khác nhau nhưng hành động, hài và kinh dị là những thứ tôi yêu thích nhất.

Chọn C

3. Phim hành động Tiến sĩ thiên văn lấy bối cảnh ở đâu?

A. trên mặt đất

B. trên mặt trăng

C. dưới đại dương

Thông tin: How about Dr. Astronomical? It’s an action movie on the moon.

Tạm dịch: Còn Tiến sĩ Thiên văn thì sao? Đó là một bộ phim hành động trên mặt trăng.

Chọn B

4. Martha nghĩ gì về bộ phim hài?

A. Nó có tiêu đề lạ.

B. Thật là buồn cười.

C. Thật là thú vị.

Thông tin:

Peter: How about Old Sleeves? It’s a comedy movie set in a high school in England.

Martha: Old Sleeves? That’s a strange title.

Tạm dịch:

Peter: Còn về Old Sleeves? Đó là một bộ phim hài lấy bối cảnh tại một trường trung học ở Anh.

Martha: Tay áo cũ? Đó là một tiêu đề kỳ lạ.

Chọn A 

5. Helen Tyler tranh luận về điều gì trong bộ phim Old Sleeves?

A. sữa

B. bánh mì

C. sữa chua

Thông tin: Helen Tyler is the lead actor and she’s really funny. There’s a great scene in the cafeteria where she gets into an argument about yogurt.

Tạm dịch: Helen Tyler là diễn viên chính và cô ấy thực sự hài hước. Có một cảnh tuyệt vời trong quán cà phê, nơi cô ấy tranh luận về sữa chua.

Chọn C

Transcripts

Martha: I want to watch a new movie. Can you recommend a good movie for me?

Peter: What kind of movie do you like?

Martha: I like lots of different kinds but action, comedy and horror are my favorites.

Peter: How about Dr. Astronomical? It’s an action movie on the moon.

Martha: That sounds interesting. Who is in it?

Peter: Nate Rutherford is the lead actor and the bad guy is played by Henry Mountain.

Martha: That sounds good. What about a comedy movie?

Peter: How about Old Sleeves? It’s a comedy movie set in a high school in England.

Martha: Old Sleeves? That’s a strange title.

Peter: Helen Tyler is the lead actor and she’s really funny. There’s a great scene in the cafeteria where she gets into an argument about yogurt.

Xem Bài Dịch

Martha: Tôi muốn xem một bộ phim mới. Bạn có thể giới thiệu một bộ phim hay cho tôi không?
Peter: Bạn thích thể loại phim nào?
Martha: Tôi thích nhiều thể loại khác nhau nhưng hành động, hài và kinh dị là những thứ tôi yêu thích nhất.
Peter: Còn Tiến sĩ Thiên văn Dr. Astronomical thì sao? Đó là một bộ phim hành động trên mặt trăng.
Martha: Nghe có vẻ thú vị. Ai ở đó?
Peter: Nate Rutherford là nam diễn viên chính và kẻ xấu do Henry Mountain thủ vai.
Martha: Nghe hay đấy. Phim hài thì sao?
Peter: Còn về Old Sleeves? Đó là một bộ phim hài lấy bối cảnh tại một trường trung học ở Anh.
Martha: Tay áo cũ? Đó là một tiêu đề kỳ lạ.
Peter: Helen Tyler là diễn viên chính và cô ấy thực sự hài hước. Có một cảnh tuyệt vời trong quán cà phê, nơi cô ấy tranh luận về sữa chua.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Từ vựng

Ngữ pháp

Reading

Listening

Từ vựng

1 639 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: