Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Every day phần Reading
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit 2 phần Reading có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit 2: Every day
C.8. Reading: Thói quen sinh hoạt
Câu 1. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
How old is Lucy’s grandfather?
A. 60
B. 62
C. 63
D. 64
Đáp án: D
Giải thích:
Ông nội của Lucy bao nhiêu tuổi?
A. 60
B. 62
C. 63
D. 64
Thông tin: My grandfather is sixty-four years old and he is retired now.
Tạm dịch: Ông tôi năm nay sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
How many people are there in Lucy’s family?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Gia đình Lucy có bao nhiêu người?
A. 3
B 4
C. 5
D. 6
Thông tin: he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin.
Tạm dịch: ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
What does her grandfather look like?
A. He ‘s tall and patient.
B. He’s tall and caring.
C. He’s patient and caring.
D. He’s tall and strong.
Đáp án: D
Giải thích:
Ông của cô ấy trông như thế nào?
A. Ông cao và kiên nhẫn.
B. Ông cao và chu đáo
C. Ông kiên nhẫn và quan tâm
D. Ông cao và khỏe
Thông tin: My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong!
Tạm dịch: Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ!
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
What does Lucy’s grandfather do when she’s sad?
A. He puts her on his shoulders.
B. He tells her many stories.
C. He sings for her.
D. All are correct.
Đáp án: D
Giải thích:
Ông của Lucy làm gì khi cô ấy buồn?
A. Ông đặt cô ấy trên vai của mình.
B. Ông kể cho cô ấy nghe nhiều câu chuyện.
C. Ông hát cho cô ấy nghe.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Tạm dịch: Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông , ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Read the passage and answer the questions.
Hello everyone! My name is Lucy and this is my beloved grandfather! His name is Tim and he is my best friend. My grandfather is sixty-four years old and he is retired now, so he has plenty of time to be and play with me. I love him very much and I know he loves me too. We usually spend a lot of time together.
He is a widow and he lives with me, my father, my mother and my brother Kevin. We live in a big house in Fort Collins, Colorado. My grandfather is a very tall and strong mard. Can you see me on his shoulders in this picture? He is really strong! My grandfather is a patient and caring man and sometimes I think he is a magician. He's always guessing what I want to do or to eat or what I feel inside. When I am sad, he always makes me laugh with his funny faces. He puts me on his shoulders, he tells me many stories (I know they are imaginary, but I pretend they are real!), he even sings for me!
Everyday my grandfather Tim prepares my breakfast, he drives me to school and picks me up at the end of classes, he helps me with my school work, he takes me to the swimming pool, he plays chess with me and he counts the stars with me. You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
Who truly understands Lucy?
A. her mother
B. her father
C. her grandfather
D. her brother
Đáp án: C
Giải thích:
Ai là người thực sự hiểu Lucy?
A. mẹ cô ấy
B. bố cô ấy
C. ông của cô ấy
D. anh trai của cô ấy
Thông tin: You know, my grandfather is the only grown - up I know who truly understands me. I love him very much!
Tạm dịch: Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều!
Đáp án cần chọn là: C
Xem Bài Dịch
Chào mọi người! Tên tôi là Lucy và đây là người ông yêu quý của tôi! Ông tên là Tim và ông là bạn thân nhất của tôi. Ông tôi đã sáu mươi tư tuổi và hiện ông đã nghỉ hưu nên ông có nhiều thời gian ở bên và chơi với tôi. Tôi yêu anh ấy rất nhiều và tôi biết anh ấy cũng yêu tôi. Chúng tôi thường dành nhiều thời gian cho nhau.
Ông sống với tôi, bố tôi, mẹ tôi và anh trai tôi Kevin. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở Fort Collins, Colorado. Ông tôi là một người đàn ông rất cao và mạnh mẽ. Bạn có thể nhìn thấy tôi trên vai ông trong bức tranh này không? Ông thực sự rất mạnh mẽ! Ông tôi là một người đàn ông kiên nhẫn và chu đáo và đôi khi tôi nghĩ ông ấy là một nhà ảo thuật. Ông luôn đoán xem tôi muốn làm gì, ăn gì hoặc cảm giác bên trong tôi. Khi tôi buồn, ông luôn làm cho tôi cười bằng những khuôn mặt hài hước của mình. Ông đặt tôi lên vai ông, ông kể cho tôi nghe nhiều câu chuyện (tôi biết chúng chỉ là tưởng tượng, nhưng tôi giả vờ chúng có thật!), Thậm chí ông còn hát cho tôi nghe!
Hàng ngày, ông nội Tim chuẩn bị bữa sáng cho tôi, ông chở tôi đến trường và đón tôi vào cuối giờ học, ông giúp tôi làm bài tập ở trường, ông đưa tôi đến bể bơi, ông chơi cờ vua với tôi và ông đếm số sao cùng. tôi. Bạn biết đấy, ông tôi là người duy nhất lớn lên mà tôi biết ai là người thực sự hiểu tôi. Tôi yêu ông rất nhiều!
Câu 6. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) _______.
A. tooths
B. tooth
C. teeth
D. toothes
Đáp án: C
Giải thích:
Danh từ số nhiều của tooth là teeth
Cụm từ brush teeth: đánh răng
=> She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth.
Tạm dịch: Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) _________the school bus.
A. wait
B. catch
C. have
D. leave
Đáp án: B
Giải thích:
wait (v) chờ (+ for)
catch (v) bắt (xe)
have (v) có/ ăn
leave (v) rời
=> Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus.
Tạm dịch: Sau đó, cô lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She usually has lunch at the school canteen (3) ____her schoolmates at about 12 o'clock.
A. with
B. on
C. by
D. and
Đáp án: A
Giải thích:
with: cùng, với
on : trên
by : bằng
and: và
do something with somebody: làm gì với ai
=> She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock.
Tạm dịch: Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ______.
A. letter
B. question
C. task
D. class
Đáp án: C
Giải thích:
letter (n) thư
question (n) câu hỏi
task (n) bài tập
class n) lớp học
Cụm từ school task: bài tập trên trường
=> She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task.
Tạm dịch: Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ bài tập trên trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer to complete the passage.
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) ______. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) ______the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) _____her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) ___________! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) ________, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
(5) ______, she goes to bed at about ten o'clock.
A. Firstly
B. Then
C. After that
D. Finally
Đáp án: D
Giải thích:
Firstly : đầu tiên
Then : sau đó
After that : sau đó
Finally: cuối cùng
Đây là ý chính cuối cùng của đoạn văn nên ta phải dùng trạng từ finally để kết thúc đoạn.
=> (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock.
Tạm dịch: Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
Sophie is eleven years old and she lives in Brighton, England. She usually gets up at a quarter to eight. She has a shower, gets dressed and then she brushes her (1) teeth. After that, she goes downstairs and has breakfast. For breakfast she usually has milk, toast and orange juice. Then she brushes her teeth again because she likes them white and healthy! Then she grabs her school bag and goes to the bus stop to (2) catch the school bus. Classes start at half past eight and finish at half past four. She usually has lunch at the school canteen (3) with her schoolmates at about 12 o'clock. Her best friend is Amy and Sophie always sits next to her at lunch. After school she returns home and does her homework. She is a very hard-working pupil and she never misses a school (4) task! After homework, she usually listens to music and watches television a bit. At half past seven it is time for dinner. Then she usually reads a book or chats with her parents for a while. (5) Finally, she goes to bed at about ten o'clock, but before that she brushes her teeth. Sophie is a happy little girl!
Sophie 11 tuổi và sống ở Brighton, Anh. Cô ấy thường dậy lúc một giờ mười lăm phút. Cô ấy đi tắm, mặc quần áo và sau đó cô ấy đánh răng. Sau đó, cô ấy đi xuống cầu thang và ăn sáng. Bữa sáng cô thường có sữa, bánh mì nướng và nước cam. Sau đó cô ấy đánh răng một lần nữa vì cô ấy thích chúng trắng và khỏe mạnh! Sau đó, cô ấy lấy cặp sách của mình và đi đến trạm xe buýt để bắt xe buýt của trường. Các lớp học bắt đầu lúc 8 giờ rưỡi và kết thúc lúc 4 giờ rưỡi. Cô thường ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng trường vào khoảng 12 giờ. Bạn thân nhất của cô là Amy và Sophie luôn ngồi cạnh cô vào bữa trưa. Sau giờ học, cô ấy trở về nhà và làm bài tập về nhà. Cô ấy là một học sinh rất chăm chỉ và cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một nhiệm vụ nào ở trường! Sau khi làm bài tập về nhà, cô ấy thường nghe nhạc và xem tivi một chút. Bảy giờ rưỡi là đến giờ ăn tối. Sau đó, cô ấy thường đọc một cuốn sách hoặc trò chuyện với cha mẹ của mình trong một thời gian. Cuối cùng, cô ấy đi ngủ vào khoảng mười giờ, nhưng trước đó cô ấy đã đánh răng. Sophie là một cô bé hạnh phúc!
Câu 11. Read the passage and decide whether the statements are TRUE or FALSE
Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California. He lives with his family in a modern house. He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.
He starts his day at about half past seven. He gets up, goes to the bathroom, takes a shower, brushes his teeth and gets dressed. Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school. Classes begin at half past eight. He usually has lunch at the school canteen at half past twelve. After school, at a quarter past five, he goes home. There he does his school homework and when he finishes it he helps his Mum laying the table. At half past seven the family dines together.
Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner. He usually watches TV for a while after dinner and at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed. His parents always kiss him goodnight before he gets asleep. Alfred is a very happy boy!
1. Alfred lives in the USA.
2. There are 4 children in his family.
3. Alfred goes to school by bus.
4. He never does housework.
5. He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep.
Giải thích:
1. Alfred lives in the USA. (Alfred sống ở Mỹ.)
Thông tin: Alfred is an American boy. He lives in Los Angeles, California.
Tạm dịch: Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California.
=> TRUE
2. There are 4 children in his family. (Có 4 người con trong gia đình anh ấy.)
Thông tin: He is eleven years old and he has got an older brother, David, and a younger sister, Emma.
Tạm dịch: Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma.
=> FALSE
3. Alfred goes to school by bus. (Alfred đến trường bằng xe buýt.)
Thông tin: Then he has breakfast and at a quarter to eight he leaves home and catches the bus to school.
Tạm dịch:Sau đó, anh ăn sáng và đến tám giờ mười lăm anh rời nhà và bắt xe buýt đến trường.
=> TRUE
4. He never does housework. (Anh ấy không bao giờ làm việc nhà.)
Thông tin: Alfred is a very helpful boy, so he helps his mother clean up everything after dinner.
Tạm dịch: Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối.
=> FALSE
5. He wears his Spider Man pajamas when he goes to sleep. (Anh ấy mặc bộ đồ ngủ Spider Man khi đi ngủ.)
Thông tin: at about ten o'clock he brushes his teeth again, puts on his Spider Man pajamas and goes to bed.
Tạm dịch: vào khoảng mười giờ, anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ.
=> TRUE
Xem Bài Dịch
Alfred là một cậu bé người Mỹ. Anh ấy sống ở Los Angeles, California. Anh sống cùng gia đình trong một ngôi nhà hiện đại. Anh ấy 11 tuổi và có một anh trai, David, và một em gái, Emma.
Anh ấy bắt đầu một ngày của mình vào khoảng bảy giờ rưỡi. Anh ấy đứng dậy, đi vào phòng tắm, đi tắm, đánh răng và mặc quần áo. Sau đó, anh ấy ăn sáng và đến một giờ kém tám giờ anh ấy rời nhà và bắt xe buýt đến trường. Lớp học bắt đầu lúc tám giờ rưỡi. Anh ấy thường ăn trưa tại căng tin của trường lúc mười hai giờ rưỡi. Sau khi tan học, 5 giờ rưỡi, anh ấy về nhà. Ở đó, anh ấy làm bài tập ở trường và khi hoàn thành nó, anh ấy giúp mẹ đặt bàn. Bảy giờ rưỡi cả gia đình ăn tối cùng nhau.
Alfred là một cậu bé rất hay giúp đỡ, vì vậy cậu bé đã giúp mẹ dọn dẹp mọi thứ sau bữa tối. Anh ấy thường xem TV một lúc sau bữa tối và đến khoảng 10 giờ anh ấy đánh răng lại, mặc bộ đồ ngủ Spider Man và đi ngủ. Cha mẹ anh luôn hôn anh chúc ngủ ngon trước khi anh ngủ. Alfred là một cậu bé rất hạnh phúc!
C.9. Reading: Hoạt động giải trí
Câu 1. Read the passage and decide each sentence is True or False.
Hi! My name is Steve. I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy. I am a dynamic boy. I ride to school. I like doing sports. We train after school and play matches against other schools every week. Playing basketball is my favourite sport. I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports. It is too cold in winter.
In my free time, I play computer games, collect stamps or read books. My favourite one is playing computer games. But all teachers at school say "reading is fundamental", so I must read much more.
On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings. When my parents go trekking, my siblings, other children and I usually play tag or leapfrog. My favourite game is playing leapfrog. Camping is very enjoyable and fun. We set fire and sing songs. Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
I
1. Steve has got two sisters.
2. He goes to school by bike.
3. His favorite sport is swimming.
4. On the weekend, his whole family goes camping.
5. Only Lucy loves music.
Giải thích:
1. Steve has got two sisters. (Steve có hai chị em gái.)
Thông tin trong bài: I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy.
Tạm dịch: Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy.
=> FALSE
2. He goes to school by bike. (Anh ấy đi học bằng xe đạp.)
Thông tin trong bài: I ride to school.
Tạm dịch: Tôi đạp xe đến trường.
=> TRUE
3. His favorite sport is swimming. (Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bơi lội.)
Thông tin trong bài: I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports.
Tạm dịch: Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước.
=> FALSE
4. On the weekend, his whole family goes camping. (Cuối tuần, cả gia đình anh ấy đi cắm trại.)
Thông tin trong bài: On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi.
=> TRUE
5. Only Lucy loves music. (Chỉ có Lucy yêu âm nhạc.)
Thông tin trong bài: Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
Tạm dịch: Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
=> FALSE
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Steve. Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy. Tôi là một cậu bé năng động. Tôi đạp xe đến trường. Tôi thích tập thể thao. Chúng tôi tập luyện sau giờ học và thi đấu với các trường khác hàng tuần. Chơi bóng rổ là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước. Trời quá lạnh vào mùa đông.
Trong thời gian rảnh, tôi chơi game trên máy tính, sưu tập tem hoặc đọc sách. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính. Nhưng tất cả các giáo viên ở trường đều nói "đọc là điều cơ bản", vì vậy tôi phải đọc nhiều hơn nữa.
Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi. Khi bố mẹ tôi đi leo núi, anh chị em của tôi, những đứa trẻ khác và tôi thường chơi trò đuổi bắt hoặc nhảy cóc. Trò chơi yêu thích của tôi là chơi nhảy cóc. Cắm trại rất thú vị và vui vẻ. Chúng tôi đốt lửa và hát những bài hát. Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
Câu 2. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Where does Nora live?
A. in the city
B. in the mountains
C. in the country
D. x
Đáp án: B
Giải thích:
Nora sống ở đâu?
A. trong thành phố
B. trên núi
C. ở quê
D. x
Thông tin trong bài: I live in a small village in the mountains.
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
How many people are there in Nora’s family?
A. 4
B. 5
C. 6
D. x
Đáp án: A
Giải thích:
Gia đình Nora có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
D. x
Thông tin trong bài: I live with my parents and my little sister.
Tạm dịch:Tôi sống với bố mẹ và em gái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
What does Nora like?
A. sports
B. animals
C. Both A & B
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Nora thích gì?
A. thể thao
B. động vật
C. Cả A & C
D. x
Thông tin trong bài: That's why I am fond of sports and animals.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
What is her sister’s hobby?
A. basketball
B. reading
C. singing
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Sở thích của em gái cô ấy là gì?
Một quả bóng rổ
B. đọc
C. hát
D. x
Thông tin trong bài: At that time my sister trains at the singing club.
Tạm dịch: Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 . Read the passage and answer the questions.
My name is Nora and I live in Sweden. I live in a small village in the mountains. I love mountains and I can't imagine my life without them. I live with my parents and my little sister. She is six and I am eleven.
My mum's name is Helen and my dad's name is Nick. My mum is a fitness coach at my school and my dad is a farmer. We have a small milk farm. That's why I am fond of sports and animals.
I get up at 6.30 and do my morning training together with my mum. Then I wake my sister up. We have a big breakfast and our mum takes us to school by her car.
After lessons I stay at school to practice basketball. It's my favourite sport. At that time my sister trains at the singing club. After that I go home with my sister by bus because my mum has some evening trainings.
After school I like to help my dad to take care of calves. They are so nice! In the evening I like reading books or going out with my friends. We are crazy about riding bikes at the weekend. I have got a cool green bike. I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Which sport does Nora practice every day?
A. reading books
B. going out with friends
C. riding her bike
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Môn thể thao Nora tập hàng ngày là gì?
A. đọc sách
B. đi chơi với bạn bè
C. đi xe đạp của cô ấy
D. x
Thông tin trong bài: I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Tạm dịch: Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập môn thể thao này mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: C
Xem Bài Dịch
Tên tôi là Nora và tôi sống ở Thụy Điển. Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi. Tôi yêu những ngọn núi và tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của mình mà không có chúng. Tôi sống với bố mẹ và em gái. Cô ấy sáu tuổi và tôi mười một tuổi.
Mẹ tôi tên là Helen và bố tôi tên là Nick. Mẹ tôi là một huấn luyện viên thể dục ở trường tôi và bố tôi là một nông dân. Chúng tôi có một trang trại sữa nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Tôi thức dậy lúc 6h30 và tập luyện buổi sáng cùng với mẹ. Sau đó tôi đánh thức em gái tôi dậy. Chúng tôi có một bữa sáng thịnh soạn và mẹ chúng tôi đưa chúng tôi đến trường bằng xe hơi của mẹ.
Sau giờ học, tôi ở lại trường để tập bóng rổ. Đó là môn thể thao yêu thích của tôi. Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát. Sau đó, tôi về nhà với em gái bằng xe buýt vì mẹ tôi có một số buổi tập huấn buổi tối.
Sau giờ học, tôi thích giúp bố chăm sóc bê. Chúng rất dễ thương! Vào buổi tối, tôi thích đọc sách hoặc đi chơi với bạn bè. Chúng tôi siêu mê đạp xe vào cuối tuần. Tôi đã có một chiếc xe đạp màu xanh lá cây mát mẻ. Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập nó mỗi ngày.
Câu 7. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
1. I am sure other people have their hobbies, (1)_____.
A. too
B. neither
C. so
D. either
Đáp án: A
Giải thích:
-too: cũng có
- either: cũng không
Diễn tả đồng tình với ý trước đó, ta dùng “too” cho câu khẳng định và “either” cho câu phủ định. Cả too và either đều đứng ở cuối câu và sau dấu phẩy
=> I am sure other people have their hobbies, too.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
My uncle, who is a guitarist, teaches me (2) ________
to play it.
A. what
B. where
C. how
D. why
Đáp án: C
Giải thích:
How to V: cách làm gì
What to V: làm cái gì
Where to V: nơi để làm
Why to V: tại sao phải làm
Cấu trúc: teach O how to v: dạy ai đó làm gì
=> My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it.
Tạm dịch: Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
My uncle tells me that I need to (3) ______a lot to become good at playing the guitar.
A. go
B. practise
C. work
D. watch
Đáp án: B
Giải thích:
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
=> My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Tạm dịch: Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________.
A. their
B. they
C. them
D. it
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí cần điền đứng sau động từ (watch) nên ta cần điền một tân ngữ => chỉ có đáp án C, D phù hợp
Tân ngữ này thay thế cho từ they (fish) số nhiều nên tân ngữ tương ứng là them.
=> They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them.
Tạm dịch: Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage and complete the blanks.
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, (1)______. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me (2)_______to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to (3)______ a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch (4)________. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)______.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)__________.
A. clean
B. messy
C. beautiful
D. dirty
Đáp án: D
Giải thích:
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
=> Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
Tạm dịch: Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
There are many things that I like to do in my free time. They are my hobbies. I am sure other people have their hobbies, too. The hobby I like most is playing my guitar. It was given to me by my mother for my eighth birthday. My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it. Now I can play a few simple tunes. I begin to sing while playing the guitar but I am not so good at this. My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Another hobby that I spend time on is keeping fish. I have a glass aquarium where I keep different kinds of little fish. Some of them were bought from the shop while some of them were caught from the stream near where I live. They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them. It is very relaxing to do so. Even my uncle loves watching them. However, they do die and it is not a pleasant job to remove the dead ones. Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
There are other things that I like to do but they are not so interesting. Playing the guitar is my favourite pastime. Next comes taking care of my fish. These things really keep me occupied. I am glad I am able to do them.
Xem Bài Dịch
Có rất nhiều thứ mà tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi. Đó là những sở thích của tôi. Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ. Sở thích tôi thích nhất là chơi guitar. Nó đã được mẹ tôi tặng cho sinh nhật lần thứ tám của tôi. Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó. Bây giờ tôi có thể chơi một vài giai điệu đơn giản. Tôi bắt đầu hát trong khi chơi guitar nhưng tôi không giỏi lắm. Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
Một sở thích khác mà tôi dành thời gian cho cá là nuôi cá. Tôi có một bể cá bằng kính, nơi tôi nuôi các loại cá nhỏ khác nhau. Một số con được mua từ cửa hàng trong khi một số con được đánh bắt từ con suối gần nơi tôi ở. Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng. Thật là thư giãn khi làm như vậy. Ngay cả chú tôi cũng thích xem chúng. Tuy nhiên, chúng chết và việc loại bỏ những xác chết không phải là một công việc dễ chịu. Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Có những thứ khác mà tôi thích làm nhưng chúng không quá thú vị. Chơi guitar là thú tiêu khiển yêu thích của tôi. Tiếp theo là chăm sóc cá của tôi. Những điều này thực sự khiến tôi bận rộn. Tôi rất vui vì tôi có thể làm được những việc này.
Câu 12. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
People generally use it to relax, but many people also (1)____ voluntary work, especially for charities.
A. make
B. do
C. take
D. go
Đáp án: B
Giải thích:
A. make (v) làm
B. do (v) làm
C. take (v) lấy
D. go (v) đi
Cụm từ: do voluntary work: làm tình nguyện
=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
Tạm dịch: Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
A lot of free time is spent (2)___ home, where the most popular leisure activity is watching television.
A. in
B. on
C. at
D. under
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: at home: ở nhà
=> A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television.
Tạm dịch: Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
when people spend time (3)__________or repairing their homes.
A. improve
B. to improve
C. improves
D. improving
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc: spend time/ money + (on) + Ving: dành… để làm gì
=> when people spend time improving or repairing their homes.
Tạm dịch: khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Taking the dog for a walk is regular (4)_____.
A. homework
B. job
C. routine
D. housework
Đáp án: C
Giải thích:
A. homework (n) bài tập về nhà
B. job (n) công việc
C. routine (n) thói quen
D. housework (n) công việc nhà
=> Taking the dog for a walk is regular routine.
Tạm dịch: Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Read the passage and complete the blanks.
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)______ voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent (2)_______ home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time (3)_________or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular (4)_______.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)________
a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event (5)_____ a festival, a fair or show.
A. such as
B. as
C. such
D. so as
Đáp án: A
Giải thích:
Such as: như, là, như là,…
Ta sử dụng cụm từ “such as” khi muốn liệt kê hàng loạt ví dụ
=> Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show.
Tạm dịch: Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often record programmes so that they can watch later.
In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it-yourself”, when people spend time improving or repairing their homes. Many people have pets to look after. Taking the dog for a walk is regular routine.
Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show. Young people go to clubs and discos, while people of all ages go to the theater, the cinema, art exhibitions and concerts.
Xem Bài Dịch
Người Anh dành thời gian rảnh của họ theo nhiều cách khác nhau. Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem truyền hình, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. Mọi người thường ghi lại các chương trình để sau này có thể xem lại.
Vào mùa hè, việc làm vườn là phổ biến, và vào mùa đông, công việc này thường được thay thế bằng “tự làm”, khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà cửa. Nhiều người có vật nuôi để chăm sóc. Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn. Những người trẻ tuổi đến các câu lạc bộ và vũ trường, trong khi mọi người ở mọi lứa tuổi đến nhà hát, rạp chiếu phim, triển lãm nghệ thuật và hòa nhạc.
C.10. Reading: Môn học ở trường
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom.
A. go
B. going
C. goes
D. do
Đáp án: A
Giải thích:
Cả bài đều kể về một ngày đi học của học sinh Anh, là điều lặp đi lặp lại ở hiện tại => Thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là they (họ) => động từ dạng guyên thể => loại B, C
Cụm từ: go to somewhere (đến nơi nào) => chọn A
=> In England, when the schoolchildren come to school, they first go to the cloakroom.
Tạm dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ.
Đáp án: A. go
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
They take (2) their coats and raincoats, ...
A. at
B. on
C. off
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích:
Cụm từ: take off (cởi)
=> They take off their coats and raincoats,
Tạm dịch: Họ cởi áo khoác và áo mưa,
Đáp án: C. off
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
... their caps and hats, and then go to (3) classroom.
A. our
B. their
C. my
D. her
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích:
Cả 4 đáp án đều là tính từ sở hữu
Our (của chúng ta)
Their (của họ)
My (của tôi)
Chủ ngữ của cả câu là they (họ) => tính từ sở hữu tương ứng là their (của họ)
=> ... their caps and hats, and then go to their classroom.
Tạm dịch: … mũ lưỡi trai và mũ, sau đso đi đến lớp học của họ
Đáp án: B. their
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art.
A. learn
B. do
C. play
D. draw
Đáp án: A
Giải thích:
Learn (học)
Do (làm)
Play (chơi)
Draw (vẽ)
Ta thấy phía sau là tên các môn học physics, chemistry and art.(vật lí, hóa và nghệ thuật)
=> Some of the students go to the laboratories and workshops where they learn physics, chemistry and art.
Đáp án: A. learn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
When a student is (5) duty,
A. at
B. with
C. on
D. in
Đáp án: C
Giải thích:
Cụm từ: on duty (làm nhiệm vụ)
=> When a student is on duty ...
Tạm dịch: Khi một học sinh có nhiệm vụ ...
Đáp án: C. on
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
... he comes to (6) very early.
A. school
B. at school
C. home
D. school yard
Đáp án: A
Giải thích:
School: trường học
Home: nhà
=> he comes to school very early.
Tạm dịch: em ấy đến trường hàng ngày từ rất sớm.
Đáp án: A. school
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . .
He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
A. some
B. all
C. most
D. a lot
Đáp án: B
Giải thích:
Giải thích:
some: một vài
all: tất cả
most: hầu hết
a lot of: rất nhiều
chỉ có all + mạo từ (the) + danh từ (Nouns)
=> He has to open all the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson.
Tạm dịch: Em ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để tất cả mọi thứ sẵn sàng cho tiết đầu tiên.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) .
A. is beginning
B. begin
C. beginning
D. begins
Đáp án: D
Giải thích:
- “the lesson” lúc này đóng vai trò làm chủ ngữ (số ít) và trong câu vẫn sử dụng thì hiện tại đơn.
- Cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + Vs/es.
- begin (v): bắt đầu
=> At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson begins.
Tạm dịch: Vào lúc 7h30 giáo viên bước vào lớp và tiết học bắt đầu
Đáp án: D
Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đi đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật. Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
Why was Tom nervous at first?
A. Because his school is quite far from his house.
B. Because the teachers and most of his classmates are new.
C. Because the subjects are hard
D. x
Đáp án: B
Giải thích:
Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng?
A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy.
B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.
C. Vì môn học khó
Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Tạm dịch: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới)
=> Đáp án đúng là B. Because the teachers and most of his classmates are new. (Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.)
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What are Tom's teachers and friends like?
A. They are familiar to him.
B. They are not friendly
C. They are all nice to him
D. X
Đáp án: C
Giải thích:
Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào?
A. Họ quen thuộc với anh ấy.
B. Họ không thân thiện
C. Họ đều tốt với anh ấy.
Thông tin: They are all nice to me.
Tạm dịch: Họ đều tốt với con
=> Đáp án đúng là C. They are all nice to him. (Họ đều tốt với anh ấy)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What is his favourite subject?
A. Maths
B. Geography
C. Computer studies
D. X
Đáp án: C
Giải thích:
Môn học yêu thích của anh ấy là gì?
A. Toán
B. Địa lý
C. Tin học
Thông tin: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Tạm dịch: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Cụm từ “my favourite subject” sau dấu phẩy “,” để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng ngay trước dấu phẩy là “computer studies”
=> Đáp án đúng là C. Computer studies (Tin học)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
What club does he want to join?
A. Judo club
B. Painting club
C. Sport club
D. X
Đáp án: A
Giải thích:
Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào?
A. Câu lạc bộ Judo
B. Câu lạc bộ hội họa
C. Câu lạc bộ thể thao
Thông tin: Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo.
Tạm dịch: Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
- Đáp án đúng là Judo club (Câu lạc bộ Judo)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school?
Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first.
Mr Green: Why were you nervous?
Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too.
Mr Green: Are they friendly to you?
Tom: Ah, yeah. They are all nice to me.
Mr Green: What subjects did you have today?
Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject.
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo.
Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework.
Tom: I won't. Thanks, Dad.
How is the first day at his new school?
A. bad
B. good
C. tiring
D. X
Đáp án: B
Giải thích:
Ngày đầu tiên ở trường mới thế nào?
A. xấu
B. tốt
C. mệt mỏi
Thông tin:
Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school?
Tom: Right. I had a good first day.
Tạm dịch:
- Mọi thứ ở trường có ổn không?
- Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp.
=> Đáp án đúng là B. good (tốt)
Đáp án: B
Xem Bài Dịch
Ông Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?
Tom: Tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con có hơi lo lắng một chút.
Ông Green: Tại sao con lại lo lắng?
Tom: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới .
Ông Green: Họ có thân thiện với con không?
Tom: Dạ có! Họ đều tốt với con.
Ông Green: Hôm nay bạn học môn gì?
Tom: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con.
Ông Green: Ồ, tốt lắm. Mọi thứ ở trường có vẻ đang diễn ra khá tốt đẹp phải không con ?
Tom: Dạ vâng ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. Và ... Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
Ông Green: Được thôi, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé.
Tom:Dạ vâng ạ. Con cảm ơn bố.
Đáp án cần chọn là: B
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều