Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Right on Unit Starter phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 2,922 20/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on Unit Starter: Hello

A.5. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Can"

Câu 1. Fill in the blanks with can or can’t

I’m a monkey. I  climb, and I  jump.

Giải thích:

- a monkey: con khỉ

- climb: leo trèo

- jump: nhảy

=> I’m a monkey. I can climb, and I can jump.

Tạm dịch:  Tôi là một con khỉ. Tôi có thể leo, và tôi có thể nhảy.

Câu 2. Fill in the blanks with can or can’t

can

can't

I’m a fish. I … breathe underwater, but I … run.

Giải thích:

- a fish: con cá

- breath underwater: thở dưới nước

- run: chạy

=> I’m a fish. I can breathe underwater, but I can’t run.

Tạm dịch: Tôi là một con cá. Tôi có thể thở dưới nước, nhưng tôi không thể chạy.

Câu 3. Fill in the blanks with can or can’t

I’m an owl. I

 sing, but I

 see in the dark.

Giải thích:

- an owl: con chim cú mèo

- sing: hát, hót

- see: nhìn

=> I’m an owl. I can’t sing, but I can see in the dark.

Tạm dịch: Tôi là một con cú. Tôi không thể hát, nhưng tôi có thể nhìn thấy trong bóng tối.

Câu 4. Fill in the blanks with can or can’t

I’m a parrot. I

 talk, but I

 swim.

Giải thích:

- a parrot: con vẹt 

- talk: nói

- swim: bơi

=> I’m a parrot. I can talk, but I can’t swim.

Tạm dịch: Tôi là một con vẹt. Tôi có thể nói chuyện, nhưng tôi không biết bơi.

Câu 5. Put can/ can’t in each blank below.

A shark

 walk or run, but it

 swim very fast.

Giải thích:

- a shark: cá mập

- walk or run: đi bộ và chạy

- swim: bơi

=> A shark can’t walk or run, but it can swim very fast.

Tạm dịch: Cá mập không thể đi hoặc chạy, nhưng nó có thể bơi rất nhanh.

Câu 6. Put can/ can’t in each blank below.

A dog

 fly, but it

 smell very well.

Giải thích:

- a dog: con chó

- fly: bay

- smell: đánh hơi

=> A dog can’t fly, but it can smell very well.

Tạm dịch: Một con chó không thể bay, nhưng nó có thể đánh hơi rất tốt.

Câu 7. Put can/ can’t in each blank below.

A parrot

 speak, but it

 swim in the sea.

Giải thích:

- a parrot: con vẹt

- speak: nói

- swim: bơi

=> A parrot can speak, but it can’t swim in the sea.

Tạm dịch: Một con vẹt có thể nói, nhưng nó không thể bơi trong biển.

Câu 8. Put can/ can’t in each blank below.

A cat

 catch a mouse, and it

 climb trees.

Giải thích:

- a cat: con mèo

- catch a mouse: bắt chuột

- climb trees: trèo cây

=> A cat can catch a mouse, and it can climb trees.

Tạm dịch:Một con mèo có thể bắt một con chuột, và nó có thể leo cây.

Câu 9. Put can/ can’t in each blank below.

A snake

 walk or run because it doesn't have any legs.

Giải thích:

- a snake: con rắn

- walk or run: đi bộ hoặc chạy

=> A snake can’t walk or run because it doesn't have any legs.

Tạm dịch: Rắn không thể đi hoặc chạy vì nó không có chân.

Câu 10. Put can/ can’t in each blank below.

A goat

 climb rocks very well, but it

 fly.

Giải thích:

- a goat: con dê

- climb rocks: leo trèo

- fly: bay

=> A goat can climb rocks very well, but it can’t fly.

Tạm dịch: Một con dê có thể trèo đá rất tốt, nhưng nó không thể bay.

Câu 11. Put can/ can’t in each blank below.

A horse

 run very fast and it

 jump over fences.

Giải thích:

- a horse: con ngựa

- run: chạy

- jump: nhảy

=> A horse can run very fast and it can jump over fences.

Tạm dịch: Một con ngựa có thể chạy rất nhanh và nó có thể nhảy qua hàng rào.

Câu 12. Fill in the blanks with can or can’t

I'm a wolf. I

 run and I

 be awake at night.

Giải thích:

- a wolf: con sói

- run : chạy

- be awake: thức

=> I’m a wolf. I can run and I can be awake at night.

Tạm dịch: Tôi là một con sói. Tôi có thể chạy và tôi có thể thức vào ban đêm.

Câu 13. Put can/ can’t in each blank below.

A rooster

 get up very early, but it

 give you eggs.

Giải thích:

- a rooster: gà trống

- get up: thức dậy

- give eggs: đẻ trứng

=> A rooster can get up very early, but it can’t give you eggs.

Tạm dịch: Gà trống có thể dậy rất sớm nhưng không thể đẻ trứng cho bạn.

Câu 14. Put can/ can’t in each blank below.

A goose

 fly for a long time, but it

 swim underwater.

Giải thích:

- a goose: con ngỗng

- fly: bay

- swim: bơi

=> A goose can’t fly for a long time, but it can swim underwater.

Tạm dịch: Một con ngỗng không thể bay trong một thời gian dài, nhưng nó có thể bơi dưới nước.

Câu 15. Put can/ can’t in each blank below.

A monkey

 climb trees and it

 walk on its legs.

Giải thích:

- a monkey: con khỉ

- climb trees: trèo cây

- walk: đi bộ

=> A monkey can climb trees and it can walk on its legs.

Tạm dịch: Khỉ có thể leo cây và nó có thể đi trên đôi chân của mình.

Câu 16. Use the words/ phrases to make a full question and answer.

Can/ bird/ fly?

Giải thích:

Cấu trúc: Can + S + V nguyên thể? 

- a bird: con chim

- fly: bay

=> Can a bird fly? 

Tạm dịch: Một con chim có thể bay không?

Câu 17. Use the words/ phrases to make a full question and answer.

Can/ panda/ eat bamboo?

Giải thích:

Cấu trúc: Can + S + V nguyên thể? 

- a panda: gấu trúc:

- eat bamboos: ăn tre

=> Can a panda eat bamboo? 

Tạm dịch: Một con gấu trúc có thể ăn tre không?

Câu 18. Use the words/ phrases to make a full question and answer.

Can/ frog/ jump?

Giải thích:

Cấu trúc: Can + S + V nguyên thể?

- a frog: con ếch

- jump: nhảy

=> Can a frog jump? 

Tạm dịch: Một con ếch có thể nhảy?

Câu 19. Use the words/ phrases to make a full question and answer.

Can/ eagle/ dive/ in the ocean?

Giải thích:

Cấu trúc: Can + S + V nguyên thể? 

- an eagle: chim đại bang

- dive: lặn

=> Can an eagle dive in the ocean? 

Tạm dịch: Một con đại bàng có thể lặn trong đại dương?

Câu 20. Use the words/ phrases to make a full question and answer.

Can/ whale/ catch preys/ in the sky?

Giải thích:

Cấu trúc: Can + S + V nguyên thể? 

- a whale: cá voi

- catch preys: săn mồi

- in the sky: trên trời

=> Can a whale catch preys in the sky?

Tạm dịch: Cá voi có thể bắt mồi trên bầu trời không?

A.6. Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ

Câu 1. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It

They

…are so cute.

Giải thích:

- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật

- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người

Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”

=> They are so cute.

Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.

Đáp án: They

Câu 2. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It

He

…is always happy.

Giải thích:

- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật

- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới

Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”

=> It is always happy.

Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.

Đáp án: It

Câu 3. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

We

He

…get 10 marks.

Giải thích:

- “we” (chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ nhất

- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới

Ta thấy trong hình có một nhóm học sinh (số nhiều) nên đại từ tương ứng là “we”

=> We get 10 marks.

Tạm dịch: Chúng tôi nhận được 10 điểm.

Đáp án: We

Câu 4. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

She

It

…is very pretty.

Giải thích:

- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ

- “it” thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, con vật

Ta thấy trong hình là một bạn nữ nên đại từ phù hợp là “she”

=> She is very pretty.

Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp.

Đáp án: She

Câu 5. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

He

She

…is going to school.

Giải thích:

- “he” thay thế cho danh từ số ít là nam

- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ

Ta thấy trong hình là một bạn nam nên đại từ tương ứng là “he”

=> He is going to school.

Tạm dịch: Anh ta đang đi đến trường.

Đáp án: He

Câu 6. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Lan and I taste the coffee but Lan and I

 don't like it.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”

=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.

Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.

Đáp án: we

Câu 7. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Where are the magazines? Are the magazines

 in the living room?

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> Where are the magazines? Are they in the living room?

Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?

Đáp án: they

Câu 8. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I like the weather in Spain. The weather 

 is often warm and sunny in Spain.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the weather” ngôi thứ 3 số ít chỉ sự vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> I like the weather in Spain. It is often warm and sunny in Spain. 

Tạm dịch: Tôi thích thời tiết ở Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, trời thường ấm áp và nhiều nắng.

Đáp án: It

Câu 9. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

The cat looks at me and then the cat

starts to meow.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the cat” ngôi thứ 3 số ít chỉ con vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> The cat looks at me and then it starts to meow.

Tạm dịch: Con mèo nhìn tôi và sau đó nó bắt đầu kêu meo meo.

Đáp án: it

Câu 10. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 I put the cookies on the table but now the cookies

 aren't there.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the cookies” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> I put the cookies on the table but now they aren't there.

Tạm dịch: Tôi đặt những chiếc bánh quy trên bàn nhưng bây giờ chúng không có ở đó.

Đáp án: They

Câu 11. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

My sister is studying at the library because my sister

 has an exam tomorrow.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “my sister” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

=> My sister is studying at the library because she has an exam tomorrow.

Tạm dịch: Em gái tôi đang học ở thư viện vì cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai.

Đáp án: she

Câu 12. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Jack lives in a city but Jack

 likes to go camping every summer.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Jack” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên đại từ tương ứng là “he”

=> Jack lives in a city but he likes to go camping every summer.

Tạm dịch: Jack sống ở một thành phố nhưng anh ấy thích đi cắm trại vào mỗi mùa hè.

Đáp án: he

Câu 13. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson

 is a doctor.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Mrs. Simpson” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

Chú ý: Mrs(Bà) dùng cho phụ nữ đã có gia đình

=> Mrs. Simpson works at a hospital. She is a doctor.

Tạm dịch: Bà Simpson làm việc tại một bệnh viện. Cô ấy là bác sĩ.

Đáp án: She

Câu 14. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones

 reads it.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “Mr. Jones” ngôi thứ 3 số ít chỉ nam giới nên đại từ tương ứng là “he”

Chú ý: Mr (Ông) dùng trước tên đàn ông lớn tuổi hoặc đã có gia đình

=> I give the report to Mr. Jones and he reads it.

Tạm dịch: Tôi đưa báo cáo cho ông Jones và ông ấy đọc.

Đáp án: he

A.7. Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Câu 1. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

This is Jenny's bag.

This is

 bag.

Giải thích:

Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

 This is Jenny‘s bag.

=>This is her bag.

Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.

Đáp án: her

Câu 2. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

The boy's clothes are on the floor.

 clothes are on the floor.

Giải thích:

The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”

The boy‘s clothes are on the floor.

=>His clothes are on the floor.

Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.

Đáp án: His

Câu 3: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Jana's hair is straight and shiny.

hair is black and shiny.

Giải thích:

Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

Jana‘s hair is straight and shiny.

=>Her hair is black and shiny.

Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.

Đáp án: Her

Câu 4. Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Employees have to reach

work on time.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án: their

Câu 5. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 These are my younger brothers.

 names are Sam and Piolo.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án: Their

Câu 6. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen

=> It’s her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút

=> Đây là bút của cô ấy.

Đáp án: her pen

Câu 7. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=> It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Đáp án: our house

Câu 8. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=> It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Đáp án: their ball

Câu 9. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have a

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It's

Giải thích:

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.

Đây là con mèo của tôi.

Đáp án: my cat

Câu 10. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit starter: Hello phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> They’re

Giải thích:

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books

=>  They’re his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.

=> Đó là những quyển sách của anh ấy.

Đáp án: his book

Câu 11. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is

classroom? We can't find it.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án: our

Câu 12. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is

 name?

B: My name is Thomas.

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án: your

Câu 13. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án: Their

Câu 14. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write

 name on the test!

Giải thích:

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án: his

Câu 15. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 

B:

 phone number is 555-9828.

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án: My

Câu 16. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find

 toys.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án: their

Câu 17. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like

 new teacher.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Đáp án: their

Câu 18. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find

 keys! Where are they?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my

=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?

Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?

Đáp án: my

Câu 19. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy

 new television?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. 

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?

Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?

Đáp án: their

Câu 20. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before

 class begins.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

 Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=> We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Đáp án: our

Câu 21. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially

 location.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án: its

Câu 22. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of

 food?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án: its

Câu 23. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is

 book. She dropped it on the floor.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Đáp án: her

Câu 24. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is

 name?

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án: her

Câu 25. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 The dress over there is pretty. I like

 style.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its

Câu 26. Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean

 room at once.

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án: her

Câu 27. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Lan and Mai's house is near my house.

 house is near my house.

Giải thích:

Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

Lan and Mai's house is near my house.

=>Their house is near my house.

Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.

Đáp án: Their

Câu 28. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

My book and Sandra's books are here.  

 books are here.

Giải thích:

My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất

My book and Sandra‘s books are here.

=> Our books are here.

Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.

Đáp án: Our

Câu 29. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America.

 capital city is Brasilia.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Đáp án: Its

Câu 30. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes

 birthday present?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=> Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Đáp án: his

A.8. Ngữ pháp: Mạo từ

Câu 1. Fill in the blank with a/an.

I’ve bought

 umbrella for my sister.

Giải thích:

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”

=> I’ve bought an umbrella for my sister.

Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.

Đáp án: an

 Câu 2. Fill in the blank with a/an.

My Tam is

 famous singer in Vietnam.

Giải thích:

Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”

=> My Tam is a famous singer in Vietnam.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam

Câu 3. Fill in the blank with a/an.

Would you like

 cup of tea?

Giải thích:

 “cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án: a

Câu 4. Fill in the blank with a/an.

I’d like  grapefruit and

 orange.

Giải thích:

grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> I’d like a grapefruit and an orange .

Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam

Đáp án: a – an

Câu 5. Fill in the blank with a/an.

It takes me

 hour to go to the cinema.

Giải thích:

“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm  là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> It takes me an hour to go to the cinema.

Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.

Đáp án: an

 Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

You can see

 moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Giải thích:

“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”

=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.

Đáp án: the

 Câu 7. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

Peter is

 most hard-working student I’ve known.

Giải thích:

Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ

=> Peter is the most hard-working student I’ve known.

Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.

Đáp án: the

Câu 8. Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

A. the-the

B. a-a

C. the-an

D. a-the

Đáp án: A

Giải thích:

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A

 Câu 9. Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
A. an-the

B. the-an

C. an-an

D. the-the

Đáp án: C

Giải thích:

 “old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Choose the best answer.

______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs  of Western countries.

A. A/a

B. The/a

C. A/the

D. The-the

Đáp án: D

Giải thích:

 “traditional customs of Vietnam” và “customs  of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs  of Western countries.

Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

A. the-the

B. a-a

C. the-a

D. a-the

Đáp án: A

Giải thích:

 “lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

My grandfather sent me

 letter and

 gift but I haven’t received

 letter.

Giải thích:

 “letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.

Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.

Đáp án: a – a – the

Câu 13. Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

A. a-the

B. a-a

C. the-the

D. the-a

Đáp án: C

Giải thích:

 “colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

She took

 hamburger and

 apple, but she didn’t eat

 apple.

Giải thích:

“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”

“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.

Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.

Đáp án: a – an – the

 Câu 15. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

We have

 cat and  dog. 

 cat doesn’t get on well with  dog.

Giải thích:

“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the

A.9. Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh

Câu 1. Choose the best answer.

Teacher: ________________.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

A. Stand up

B. Standing up

C. Sit down

D. Sitting down

Đáp án: A

Giải thích:

Stand up: đứng dậy

Sit down: ngồi xuống

=> Teacher: Stand up.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.

Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!

Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Choose the best answer.

Don't _________ late for school.  

A. being

B. be

C. been

D. All are correct.

Đáp án: B

Giải thích:

Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be

=> Don't be late for school.  

Tạm dịch: Đừng đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Choose the best answer.

Please _________ more loudly.  

A. talk

B. do talk

C. Both A and B are correct

D. None are correct

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk

Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V

=> Please talk more loudly.

Please do talk more loudly

Tạm dịch: Hãy nói to hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Choose the best answer.

Please _________ your book. Now we move to listening skill.  

A. open

B. opening

C. close

D. closing

Đáp án: A

Giải thích:

open (v): mở

close (v): đóng

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open

=> Please open your book. Now we move to listening skill.  

Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer.

______ your seat and ______ silent!

A. Take/keep

B. Taking/keep

C. Take/keeping

D. Taking/keeping

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể

=> Take your seat and keep silent!

Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Choose the best answer.

No

Don’t

…smoke here.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.

Câu 7. Choose the best answer.

put

putting

Please … your hands on the table.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Please put your hands on the table.

Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.

Câu 8. Choose the best answer.

Be

Don't be

…sad. Everything will be alright!

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn

=> Don’t be sad. Everything will be alright!

Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Câu 9. Choose the best answer.

Don’t eat

Doesn’t eat

… too many sweets.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t eat too many sweets.

Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.

Câu 10. Choose the best answer.

Raise

Raises

… your hand before talking.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Raise your hand before talking.

Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.

Câu 11. Choose the best answer.

If you have any questions, please _________ your hand.

A. raising

B. raised

C. raise

D. put down

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise

=> If you have any questions, please raise your hand.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Choose the best answer.

If you have any questions, please _________ your hand.

A. raising

B. raised

C. raise

D. put down

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise

=> If you have any questions, please raise your hand.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Choose the best answer.

_________ alone. It's very dangerous.

A. Travel

B. Do travel

C. Don't travel

D. Travelling

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t travel alone. It's very dangerous.

Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Choose the best answer.

________ about the examination. Just relax.

A. Don’t worry

B. Worrying

C. Worry

D. Don’t worrying

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t worry about the examination. Just relax.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15. Choose the best answer.

This is the hospital. _____________ here.

A. Smoke

B. Smoked

C. Do smoke

D. Don't smoke

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> This is the hospital. Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Choose the best answer.

_________ your music, please. It's a little noisy.

A. Turn on

B. Turn off

C. Turn up

D. Turn down 

Đáp án: D

Giải thích:

turn on: bật lên

turn off: tắt đi

turn up: bật to lên

turn down: bật nhỏ đi

=> Turn down your music, please. It's a little noisy.

Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Match the imperatives with the corresponding situations.

I'm thirsty.                               Have a hot cup of tea.

It's a little bit hot.                    Sleep more.

It's so cold.                              Please turn on the fan.

I'm very tired.                          Have an orange juice.

Giải thích:

I'm thirsty. - Have an orange juice.

( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)

It's a little bit hot. - Please turn on the fan.

( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)

It's so cold. - Have a hot cup of tea.

( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)

I'm very tired. – Sleep more

( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)

Câu 18. Match the imperatives with the corresponding situations.

 Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.

Where is the museum?                      Yes. Throw it to me, please?

Is this your ball?                               Go straight ahead and turn right.

It's too noisy.                                    Pour a little wine into the pot and stir constantly.

How to make the food softer?           Keep silent, please.

Giải thích:

Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.

Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.

Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?

Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.

It's too noisy. - Keep silent, please.

Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.

How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.

Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.

Câu 19. Make imperatives using the sentences below.

You shouldn’t eat unhealthy food.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t eat unhealthy food.

Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.

Câu 20. Make imperatives using the sentences below.

It’s important not to smoke.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t smoke.

Tạm dịch: Không hút thuốc.

Câu 21. Make imperatives using the sentences below.

You need to make sure you drink plenty of water.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể

=> Drink plenty of water.

Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.

Câu 22. Make imperatives using the sentences below.

You should wear good – quality trainers.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể

=> Wear good – quality trainers.

Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.

Câu 23. Make imperatives using the sentences below.

 It’s best not to go to bed too late.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t  V nguyên thể

=> Don’t go to bed too late.

Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

  •  

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

Reading

1 2,922 20/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: