Sách bài tập Toán 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Hàm số
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 15: Hàm số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 15.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 15: Hàm số - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 10 trang 6 Tập 2
a) x2 + y = 4;
b) 4x + 2y = 6;
c) x + y2 = 4;
d) x – y3 = 0.
Lời giải:
a)
x2 + y = 4 ⇔ y = 4 – x2
Dễ thấy, với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng nên y là hàm số của x.
b)
4x + 2y = 6 ⇔ ⇔ y = 3 – 2x
Dễ thấy, với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng nên y là hàm số của x.
c)
x + y2 = 4 ⇔ y2 = 4 – x ⇔ y =
Dễ thấy, với một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng nên y không là hàm số của x.
Ví dụ: Khi x = 0 thì y =
d)
x – y3 = 0 ⇔
TXĐ: ℝ
Dễ thấy, với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng nên y là hàm số của x.
Bài 6.2 trang 6 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Lời giải:
a)
Điều kiện xác định của hàm số là: 2x – 4 ≠ 0 ⇔ 2x ≠ 4 ⇔ x ≠ 2
Vậy tập xác định của hàm số là: D = ℝ\{2}.
b)
Điều kiện xác định của hàm số là:
x2 – 3x + 2 ≠ 0
⇔ (x – 1)(x – 2) ≠ 0
⇔
Vậy tập xác định của hàm số là: D = ℝ\{1; 2}.
c)
Điều kiện xác định của hàm số là:
2x – 3 ≥ 0
⇔ 2x ≥ 3
⇔
Vậy tập xác định của hàm số là: D = .
d)
Điều kiện xác định của hàm số là:
4 – x > 0
⇔ x < 4
Vậy tập xác định của hàm số là: D = (–∞; 4).
Giải SBT Toán 10 trang 7 Tập 2
a)
x |
–5 |
–3 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
5 |
8 |
9 |
y |
–6 |
–8 |
–4 |
1 |
3 |
2 |
3 |
12 |
15 |
b)
x |
–10 |
–8 |
–4 |
2 |
3 |
6 |
7 |
6 |
13 |
y |
–16 |
–14 |
–2 |
4 |
5 |
20 |
18 |
24 |
25 |
Lời giải:
a)
Dựa vào bảng ta thấy, với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
Hàm số y có tập xác định là: D = {–5; –3; –1; 0; 1; 2; 5; 8; 9}.
Và tập giá trị là: T = {–6; –8; –4; 1; 3; 2; 3; 12; 15}.
b)
Dựa vào bảng ta thấy, tồn tại một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y không là hàm số của đại lượng x.
Ví dụ: Khi x = 6 thì y = 20 hoặc y = 24.
Lời giải:
* Hình 6.6:
Dựa vào hình vẽ, ta dễ thấy với một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y, do đó hình này không là đồ thị của hàm số.
Ví dụ: Khi x = 4 ta có y = 3 hoặc y = –3
* Hình 6.7:
Dựa vào hình vẽ, ta dễ thấy với một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y, do đó hình này không là đồ thị của hàm số.
Ví dụ: Khi x = 2 ta có y = 3 hoặc y = –3.
* Hình 6.8:
Dựa vào hình vẽ, ta dễ thấy với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y, do đó hình này là đồ thị của hàm số.
Quan sát đồ thị, ta thấy tập xác định của hàm số là: D = [– 6; 10] và tập giá trị của hàm số là T = [0; 8].
Giải SBT Toán 10 trang 8 Tập 2
a) Đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không?
b) Học sinh nào về đích đầu tiên? Hãy cho biết ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.
Lời giải:
a)
Xét đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh, với mỗi giá trị của t (s) ta chỉ nhận được một giá trị của s (m) tương ứng, do đó, đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh là một đồ thị hàm số.
b)
Khi học sinh về đích là khi y = 100 (m), dựa vào chiều dương trục t (s) của đồ thị ta thấy:
Đồ thị A có giá trị t (s) nhỏ nhất ứng với y = 100 (m)
Vậy học sinh A về đích đầu tiên.
Đồ thị của cả ba học sinh đều có giá trị y = 100 (m) nên cả ba học sinh đó đều chạy hết quãng đường thi theo quy định.
a) ;
b) y = 3x2;
c) .
Lời giải:
a)
Xét hàm số
Ta có:
Khi x = 0 thì
Khi x = 10 thì
Do đó, đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).
Ta có hình vẽ đồ thị hàm số:
Tập giá trị của hàm số là: T = ℝ.
Đồ thị hàm số luôn đi xuống từ trái sang phải do đó hàm số nghịch biến trên ℝ.
b)
Xét hàm số y = 3x2
Ta có:
Trục đối xứng: x = 0
Đỉnh parabol là: (0; 0)
Khi x = 1 thì y = 3.12 = 3
Khi x = –1 thì y = 3.(–1)2 = 3
Do đó, đồ thị hàm số là parabol có đỉnh (0; 0) đi qua hai điểm (1; 3) và (–1; 3)
Tập xác định của hàm số là: T = [0; +∞).
Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–∞; 0) nên hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 0).
Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên khoảng (0; +∞) nên hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
c)
Xét hàm số
+) Khi x ≥ 0, ta có:
y = x2
Do đó, đồ thị hàm số là nửa parabol có trục đối xứng x = 0, đỉnh (0; 0), đi qua điểm (1; 1).
+) Khi x < 0, ta có:
y = –x – 1
Do đó, đồ thị hàm số là một phần đường thẳng đi qua điểm (0; –1) và (–1; 0).
Tập giá trị của hàm số là: T = (–1; +∞)
Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên khoảng (–∞; 0) nên hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 0)
Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên khoảng (0; +∞) nên hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
C (Celsius) |
–10 |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
F (Fahrenheit) |
|
|
|
|
|
|
c) Vẽ đồ thị của hàm số F = F(C) trên đoạn [–10; 40].
Lời giải:
a)
Để đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Fahrenheit, ta nhân nhiệt độ theo thang Celsius với sau đó cộng với 32.
Gọi C là giá trị nhiệt độ ở thang Celsius, F là giá trị nhiệt độ tương ứng ở thang Fahrenheit. Ta có: F =
Như vậy, F là một hàm số của C.
b)
Áp dụng công thức hàm số F = , ta có bảng:
C (Celsius) |
–10 |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
F (Fahrenheit) |
14 |
32 |
50 |
68 |
86 |
104 |
c)
Dựa vào bảng phần b, ta có đồ thị hàm số F = F(C) trên đoạn [–10; 40] là đoạn thẳng đi qua 6 điểm (–10; 14), (0; 32), (10; 50), (20; 68), (30; 86), (40; 104).
a) Viết công thức của hàm số T = T(x).
b) Tính T(2), T(5), T(7) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này.
Lời giải:
a)
Với x ≤ 2, ta có: T = T(x) = 750 000x (đồng).
Với x > 2, ta có:
T = T(x) = 750 000 . 2 + 500 000 . (x – 2)
= 1 500 000 + 500 000x – 1 000 000
= 500 000x + 500 000 (đồng).
Vậy công thức của hàm số (đồng).
b)
+) T(2) = 750 000 . 2 = 1 500 000 (đồng)
Nghĩa là số tiền khách phải trả cho 2 ngày mà khách ở tại khách sạn là 1 500 000 đồng
+) T(5) = 500 000 . 5 + 500 000 = 3 000 000
Nghĩa là số tiền khách phải trả cho 5 ngày mà khách ở tại khách sạn là 3 000 000 đồng
+) T(7) = 500 000 . 7 + 500 000 = 4 000 000
Nghĩa là số tiền khách phải trả cho 7 ngày mà khách ở tại khách sạn là 4 000 000 đồng
STT |
Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ) |
STT Giá nước (VND/m3) |
1 |
10 m3 đầu tiên |
5 973 |
2 |
Từ trên 10 m3 đến 20 m3 |
7 052 |
3 |
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 |
8 669 |
4 |
Trên 30 m3 |
15 929 |
(Theo hdđt.nshn.com. vn)
a) Hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng nước sử dụng ở bảng sau:
Lượng nước sử dụng (m3) |
10 |
20 |
30 |
40 |
Số tiền (VND) |
|
|
|
|
b) Gọi x là lượng nước đã sử dụng (đơn vị m3) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị VND). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x.
Lời giải:
a)
Khi lượng nước sử dụng là 10 m3 ta có số tiền phải trả là:
5 973 . 10 = 59 730 (đồng)
Khi lượng nước sử dụng là 20 m3 ta có số tiền phải trả là:
59 730 + 7 052 . 10 = 130 250 (đồng)
Khi lượng nước sử dụng là 30 m3 ta có số tiền phải trả là:
130 250 + 8 669 . 10 = 216 940 (đồng)
Khi lượng nước sử dụng là 40 m3 ta có số tiền phải trả là:
216 940 + 15 929 . 10 = 376 230 (đồng)
Vậy ta điền được bảng như sau:
Lượng nước sử dụng (m3) |
10 |
20 |
30 |
40 |
Số tiền (VND) |
59 730 |
130 250 |
216 940 |
376 230 |
b)
Gọi x là lượng nước đã sử dụng (đơn vị m3) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị VND).
Với x ≤ 10 ta có: y = 5 973x
Với 10 < x ≤ 20 ta có: y = 59 730 + 7 052(x – 10)
Với 20 < x ≤ 30 ta có: y = 130 250 + 8 669(x – 20)
Với x > 30 ta có: y = 216 940 + 15 929(x – 30)
Công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x là:
.
Giải SBT Toán 10 trang 9 Tập 2
b) Vẽ đồ thị hàm toạ độ của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục toạ độ.
c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
Lời giải:
a)
Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.
Gọi t là thời gian chuyển động của xe máy từ lúc bắt đầu đi.
Khi đó, xe máy xuất phát ở gốc tọa độ nên toạ độ của xe máy là: y = 40t.
Khi đó, xe ô tô xuất phát ở B, cách gốc tọa độ A 20 km lúc 8 h (ô tô chuyển động sau xe máy 2 giờ nên thời gian chuyển động của ô tô là t – 2) nên tọa độ của xe ô tô là:
y = 20 + 80(t – 2) = 80t – 140.
b)
Hàm tọa độ của xe máy y = 40t là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (0; 0) và điểm (1; 40)
Hàm tọa độ của xe ô tô y = 80t – 140 là một đường thẳng đi qua điểm (0; –140) và điểm (1; –60).
Ta có đồ thị như hình vẽ:
c)
Ô tô đuổi kịp xe máy khi đồ thị của chúng giao nhau.
Hai đồ thị cắt nhau tại điểm (3,5; 140), suy ra ô tô đuổi kịp xe máy khi t = 3,5 (h) = 3 giờ 30 phút, tức là đuổi kịp lúc 6 giờ + 3 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút tại vị trí cách địa điểm A là 140 km.
d)
Phương trình hoành độ giao điểm của chuyển động của xe máy và ô tô là:
40t = 80t – 140
⇔ 40t = 140
⇔ t = 3,5 (h)
Khi t = 3,5 thì y = 40 . 3,5 = 140.
Vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9 giờ 30 phút tại vị trí cách địa điểm A là 140 km.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức