Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 5 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 5.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 5 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1
A. Trắc nghiệm
Bài 5.19 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1:
Số quy tròn của số gần đúng 167,23 ± 0,07 là
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có số gần đúng a = 167,23 với độ chính xác d = 0,07.
Vì d = 0,07 nên ta quy tròn số 167,23 đến hàng phần mười.
Vậy số quy tròn của a là 167,2.
Ta chọn phương án B.
Bài 5.20 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1:
Biết độ ẩm không khí tại Hà Nội là 51% ± 2%. Khi đó
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có số gần đúng a = 51% với độ chính xác d = 2%.
Khi đó sai số tuyệt đối Da ≤ d = 2%.
Ta chọn phương án C.
Bài 5.21 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Một học sinh thực hành đo chiều cao của một toà tháp cho kết quả là 200 m. Biết chiều cao thực của toà tháp là 201 m, sai số tương đối là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có số đúng là m và số gần đúng là a = 200 m.
Khi đó Da = |a – | = |200 – 201| = 1 m.
Sai số tương đối của số gần đúng a là:
δa =
Ta chọn phương án A.
Bài 5.22 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1:
Điểm thi học kì môn Toán của một nhóm bạn như sau:
8 9 7 10 7 5 7 8.
A. 5;
B. 7;
C. 8;
D. 9.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta thấy điểm 7 có nhiều bạn nhất nên mốt của mẫu số liệu trên là 7.
Ta chọn phương án B.
Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 1
Bài 5.23 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1: Trung vị của mẫu số liệu trong Bài 5.22 là
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
5 7 7 7 8 8 9 10.
Vì n = 8 là số chẵn nên trung vị của dãy số liệu trên là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 4 và thứ 5) của mẫu đã sắp xếp.
Do đó Me =
Ta chọn phương án C.
Bài 5.24 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1: Bổ sung thêm số 9 vào mẫu số liệu trong Bài 5.22 thì trung vị của mẫu số liệu mới là
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bổ sung số 9 vào mẫu số liệu ban đầu và sắp xếp mẫu số liệu mới theo thứ tự không giảm ta được:
5 7 7 7 8 8 9 9 10.
Vì n = 9 là số lẻ nên trung vị của dãy số liệu trên là giá trị chính giữa (số liệu thứ 5) của mẫu đã sắp xếp.
Do đó Me = 8.
Ta chọn phương án D.
Bài 5.25 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
156 158 160 162 164.
Nếu bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu này thì so với mẫu số liệu ban đầu:
A. Trung vị và số trung bình đều không thay đổi;
B. Trung vị thay đổi, số trung bình không thay đổi;
C. Trung vị không thay đổi, số trung bình thay đổi;
D. Trung vị và số trung bình đều thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
– Xét dãy dữ liệu ban đầu:
156 158 160 162 164.
• Số trung bình là:
• Vì n = 5 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Me = 160.
– Bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu ban đầu và sắp xếp mẫu số liệu mới theo thứ tự không giảm ta được:
154 156 158 160 162 164 167.
• Số trung bình là:
• Vì n = 7 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 4) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Me = 160.
Vậy nếu bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu này thì so với mẫu số liệu ban đầu:
Trung vị không thay đổi, số trung bình thay đổi.
Ta chọn phương án C.
Bài 5.26 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
156 158 160 162 164.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
A. 156;
B. 157;
C. 158;
D. 159.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét mẫu số liệu:
156 158 160 162 164.
• Vì n = 5 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Q2 = 160.
• Nửa số liệu bên trái Q2 là: 156; 158.
Dãy này gồm 2 số liệu, n = 2 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị.
Do đó Q1 =
Vậy tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu đã cho là Q1 = 157.
Ta chọn phương án B.
Bài 5.27 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Mẫu số liệu trong Bài 5.26 có khoảng biến thiên là
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét mẫu số liệu:
156 158 160 162 164.
Giá trị thấp nhất, cao nhất tương ứng là 156; 164.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
R = 164 – 156 = 8.
Ta chọn phương án D.
Bài 5.28 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Mẫu số liệu mà tất cả các số trong mẫu này bằng nhau có phương sai là
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giả sử mẫu số liệu x1, x2, … , xn có x1 = x2 = … = xn = x
Khi đó:
• Số trung bình là: x.
• Phương sai là:
Ta chọn phương án B.
Bài 5.29 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Số giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn tứ phân vị dưới Q1 chiếm khoảng
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn tứ phân vị dưới Q1 chiếm khoảng 25% số giá trị của dãy.
Ta chọn phương án A.
Giải SBT Toán 10 trang 83 Tập 1
Bài 5.30 trang 83 SBT Toán 10 Tập 1:
A. Q2 – Q1;
B. Q3 – Q1;
C. Q3 – Q2;
D. (Q1 + Q1) : 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khoảng tứ phân vị DQ là: DQ = Q3 – Q1.
Ta chọn phương án B.
B. Tự luận
Bài 5.31 trang 83 SBT Toán 10 Tập 1:
Lời giải:
Sai số lớn nhất đối với kiểm tra định kì là 0,5%
Do đó
Þ d = 50.0,5% = 0,25.
Kết quả đo là số gần đúng a = 50 lít với độ chính xác là d = 0,25.
Do đó = a ± d = 50 ± 0,25.
Nên 50 – 0,25 ≤ ≤ 50 + 0,25
Hay 49,75 ≤ ≤ 50,25.
Mà đồng hồ của cột đo xăng dầu báo là 50,3 lít > 50,25 lít.
Vậy giá trị trên đồng hồ của cột đo xăng dầu vượt qua giới hạn cho phép.
Bài 5.32 trang 83 SBT Toán 10 Tập 1: Điểm tổng kết học kì các môn học của An được cho như sau:
Toán |
Vật lí |
Hóa học |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lí |
Tin học |
Tiếng Anh |
7,6 |
8,5 |
7,4 |
7,2 |
8,6 |
8,3 |
8,0 |
9,2 |
b) Thực hiện làm tròn điểm trung bình tính được ở câu a đến hàng phần mười.
Lời giải:
a) Điểm trung bình học kì của An là:
Vậy điểm trung bình học kì của An là 7,96.
b) Làm tròn điểm trung bình học kì của An (7,96) đến hàng phần mười ta được kết quả là 8,0.
Bài 5.33 trang 83 SBT Toán 10 Tập 1:
Lời giải:
Ta có H = 155 cm, = 175,16 cm và s = 7,64 cm thay vào công thức ta được:
Vì –3 ≤ –2,64 < −2 nên người đó suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ vừa.
Bài 5.34 trang 83 SBT Toán 10 Tập 1: Thời gian chờ của 10 bệnh nhân (đơn vị: phút) tại một phòng khám được ghi lại như sau:
5 17 22 9 8 11 2 16 55 5.
a) Tính số trung bình, trung vị và mốt của dãy số liệu trên.
b) Nên dùng đại lượng nào để biểu diễn thời gian chờ của bệnh nhân tại phòng khám này?
Lời giải:
a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
2 5 5 8 9 11 16 17 22 55.
• Số trung bình là:
• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị của dãy số liệu này là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của dãy đã sắp xếp.
Do đó Me =
• Do thời gian chờ 5 phút có hai bệnh nhân là nhiều nhất nên mốt của dãy số liệu này là 5.
Vậy Me = 10 và mốt là 5.
b) Nên dùng trung vị để biểu diễn thời gian chờ của bệnh nhân tại phòng khám này vì số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường là 55 và mốt xuất hiện là do ngẫu nhiên.
Giải SBT Toán 10 trang 84 Tập 1
Bài 5.35 trang 84 SBT Toán 10 Tập 1: Một học sinh dùng một dụng cụ đo đường kính d của một viên bi (đơn vị: mm) thu được kết quả sau:
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
d |
6,50 |
6,51 |
6,50 |
6,52 |
6,49 |
6,50 |
6,78 |
6,49 |
a) Bạn Minh cho rằng kết quả đo ở lần 7 không chính xác. Hãy kiểm tra khẳng định này của Minh.
b) Tìm giá trị xấp xỉ cho đường kính của viên bi.
Lời giải:
a) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
6,49 6,49 6,50 6,50 6,50 6,51 6,52 6,78
• Vì n = 8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 4 và 5) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Q2 =
• Nửa dãy số liệu bên trái Q2 là: 6,49; 6,49; 6,50; 6,50.
Dãy này gồm 4 số, n = 4 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 2 và 3 của dãy số liệu bên trái Q2).
Do đó Q1 =
• Nửa dãy số liệu bên phải Q2 là: 6,50; 6,51; 6,52; 6,78.
Dãy này gồm 4 số, n = 4 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 2 và 3 của dãy số liệu bên phải Q2).
Do đó Q3 =
Khi đó DQ = Q3 – Q1 = 6,515 – 6,495 = 0,02.
Ta có: Q1 – 1,5.DQ = 6,495 – 1,5.0,02 = 6,465;
Và Q3 + 1,5.DQ = 6,515 + 1,5.0,02 = 6,545.
Ta thấy 6,78 > 6,545 nên đây là giá trị bất thường.
Do đó kết quả đo ở lần 7 không chính xác.
Vậy khẳng định của Minh là đúng.
b) Vì 6,78 là giá trị bất thường nên ta bỏ giá trị này được mẫu số liệu:
6,49 6,49 6,50 6,50 6,50 6,51 6,52.
Số trung bình là:
Vậy giá trị xấp xỉ cho đường kính của viên bi là 6,50 mm.
Bài 5.36 trang 84 SBT Toán 10 Tập 1: Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của các công nhân trong một công ty nhỏ được cho như sau:
5,5 6,0 8,0 7,0 7,5 8,0 7,0 9,5
12,0 10,0 4,5 11,0 13,0 9,5 8,5 4,0.
a) Tính thu nhập trung bình theo tháng của công nhân công ty này.
Lời giải:
a) Xét dãy số liệu:
5,5 6,0 8,0 7,0 7,5 8,0 7,0 9,5
12,0 10,0 4,5 11,0 13,0 9,5 8,5 4,0.
Số trung bình là:
Vậy thu nhập trung bình theo tháng của công nhân công ty này là 8,1875 triệu đồng.
b) Công ty có chính sách hỗ trợ 25% công nhân có thu nhập thấp nhất nên những số liệu mà nhỏ hơn tứ phân vị thứ nhất Q1.
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
4,0 4,5 5,5 6,0 7,0 7,0 7,5 8,0
8,0 8,5 9,5 9,5 10,0 11,0 12,0 13,0.
Vì n = 16 là số chẵn nên ta có nửa dãy số liệu bên trái Q2 là từ số liệu thứ nhất đến số liệu thứ 8:
4,0 4,5 5,5 6,0 7,0 7,0 7,5 8,0
Dãy số liệu này gồm có 8 số, n = 8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 4 và 5) của dãy số liệu bên trái Q2.
Do đó Q1 =
Vậy Q1 = 6,5 triệu đồng.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức