Phương án tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2024 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:

1 477 21/08/2024


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TP HCM
  • Tên tiếng Anh: The University of Science (VNUHCM – US)
  • Mã trường: QST
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học và cao đẳng – Sau Đại học – Liên thông Đại học – Cử nhân Văn bằng 2
  • Địa chỉ: 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: (84) 286 2884 499 (84) 287 3089 899
  • Email: webmaster@hcmut.edu.vn
  • Website: https://www.hcmus.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/us.vnuhcm/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về việc ban hành quy chế tuyển sinh đại học chính quy ngày 6/6/2022 của Bộ GD&ĐT tối đa 5%.

- Phương thức 2:

a) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

b) Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% - 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 15% - 40% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 từ 45% - 55% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng như sau:

• Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT, lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

• Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT (chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển) hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

• Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học THPT hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học THPT) với kết quả xét tuyển ưu tiên lựa chọn thí sinh có điểm trung bình nêu trên từ cao xuống thấp tùy thuộc vào chỉ tiêu của mỗi ngành, đối với những thí sinh có điểm trung bình xét tuyển bằng điểm chuẩn thì thí sinh có điểm chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn sẽ được xét trúng tuyển.

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT với chỉ tiêu 8%-20% theo ngành/nhóm ngành đối với xét tuyển vào chương trình tăng cường tiếng Anh, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi trở lên (đối với chương trình tăng cường tiếng Anh, chương trình tiên tiến) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 (hoặc 6.0 đối với các ngành Công nghệ thông tin và tiên tiến) trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 ( hoặc từ 60 trở lên đối với các ngành Công nghệ thông tin và tiên tiến), lưu ý chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học tự nhiên.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2024, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQGHCM.

- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và tăng cường tiếng Anh.

• Đối với các ngành đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh như sau 7420101_DKD, 7420201_DKD, 7440112_ DKD, 7440301_ DKD, 7510401_ DKD, 7520207_ DKD, 7440102_DKD, 7440122_DKD, thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).

• Đối với ngành 7480201_ DKD Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh), ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Đối với phương thức 3 sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, điểm chuẩn trúng tuyển được xác định như sau:

Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), không nhân hệ số môn thi.

Đối với ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, không sử dụng kết quả quy đổi khi miễn thi bài thi tiếng Anh và không sử dụng điểm quy đổi cho chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

- Đối với phương thức 4 xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 do ĐHQG-HCM tổ chức, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ quyết định và công bố cách thức xác định điểm chuẩn trúng tuyển theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.

- Đối với phương thức 5, nếu số lượng thí sinh đủ điều kiện đảm bảo chất lượng nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm hoặc 03 năm lớp 11, 12, 13 đối với hệ 13 năm, kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ và thành tích học tập khác của thí sinh.

- Đối với phương thức 6, xét tuyển sẽ dựa trên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế TOEFL iBT/IELTS kết hợp với điểm trung bình (GPA) kết quả học tập của thí sinh trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12. Công thức quy đổi điểm tiếng Anh quốc tế sang thang 10 và kết hợp với điểm trung bình GPA thực hiện như sau:

Điểm quy đổi ngoại ngữ được thực hiện theo quy tắc tam suất theo bảng dưới đây

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Điểm xét tuyển = 0,6 x (Điểm trung bình GPA của 03 năm lớp 10, 11, 12) + 0,4 x Điểm ngoại ngữ quy đổi

Cách quy đổi điểm TOEFL iBT sang điểm IELTS được thực hiện dựa trên bảng sau

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

6. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TPHCM năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

Thí sinh tham khảo mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TPHCM năm học 2023 - 2024:

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

7. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.

8. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.

9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

9.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

9.2. Phương thức 2: Gồm có 02 phương thức

(1) Phương thức 2a: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXT-T) theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

(2) Phương thức 2b: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.(theo danh sách các trường THPT do ĐHQG-HCM quy định)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

9.3. Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

9.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

9.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài).

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Mở ngành thiết kế vi mạch và khoa học công nghệ bán dẫn

Theo ThS Hoàng Thanh Tú - phó trưởng phòng thông tin - truyền thông Trường đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM), nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển nền công nghiệp vi mạch - bán dẫn tại Việt Nam và thế giới, năm 2024 trường dự kiến mở mới hai ngành thiết kế vi mạch và khoa học công nghệ bán dẫn.

"Trên nền tảng cơ sở vật chất và nguồn lực có sẵn, nhà trường đã xây dựng đề án đầu tư phòng thí nghiệm hiện đại, tăng cường đội ngũ chuyên gia và đẩy mạnh hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp.

Ngoài ra, trường tiếp tục phát triển các chương trình đào tạo đại học có tăng cường tiếng Anh nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập và đạt chuẩn kiểm định quốc tế".

10. Thông tin tư vấn tuyển sinh

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm sàn, điểm chuẩn chính thức Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2024

1. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM theo phương thức xét kết quả thi THPTQG

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

2. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc Gia TP HCM năm 2024 theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

3. Điểm chuẩn trúng tuyển vào Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG TPHCM năm 2024 theo phương thức kết hợp kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

B. Điểm chuẩn chính thức Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học A00; A01; A02; D90 22
2 7440228 Hải dương học A00; A01; B00; D07 19
3 7440112 Hóa học A00; B00; D07; D90 24.5
4 7440112_CLC Hóa học (CT Chất lượng cao) A00; B00; D07; D90 24.2
5 7440122 Khoa học Vật liệu A00; A01; B00; D07 17
6 7440201 Địa chất học A00; A01; B00; D07 17
7 7440301 Khoa học Môi trường A00; B00; B08; D07 17
8 7440301_CLC Khoa học Môi trường (CT Chất lượng cao) A00; B00; B08; D07 17
9 7420101 Sinh học A02; B00; B08 21.5
10 7420101_CLC Sinh học (CT Chất lượng cao) A02; B00; B08 21.5
11 7420201 Công nghệ Sinh học A02; B00; B08; D90 24.68
12 7420201_CLC Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) A02; B00; B08; D90 24.68
13 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; B08; D07 18.5
14 7460101_NN Nhóm ngành Toán học,Toán tin, Toán ứng dụng A00; B00; B08; D07 25.3
15 7460108 Khoa học Dữ liệu A00; A01; B08; D07 26.4
16 7480201 _NN Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin A00; A01; B08; D07 26.5
17 7480201_CLC Công nghệ Thông tin (CT Chất lượng cao) A00; A01; B08; D07 26
18 7480101_TT Khoa học Máy Tính (CT Tiên tiến) A00; A01; B08; D07 28.05
19 7480107 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; B08; D07 27
20 7520402 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02; D90 17
21 7520403 Vật lý Y khoa A00; A01; A02; D90 24
22 7510401_CLC Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao) A00; B00; D07; D90 24.7
23 7510402 Công nghệ Vật liệu A00; A01; B00; D07 23
24 7520501 Kỹ thuật Địa chất A00; A01; B00; D07 17
25 7510406 Cổng nghệ Kỹ thuật Mòi trường A00; B00; B08; D07 17
26 7520207 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông A00; A01; D07; D90 24.55
27 7520207_CLC Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Chất lượng cao) A00; A01; D07; D90 23.25

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học 720
2 7440228 Hải dương học 600
3 7440112 Hóa học 845
4 7440112_CLC Hóa học (CT Chất lượng cao) 830
5 7440122 Khoa học Vật liệu 650
6 7440201 Địa chất học 600
7 7440301 Khoa học Môi trường 600
8 7440301_CLC Khoa học Môi trường (CT Chất lượng cao) 600
9 7420101 Sinh học 650
10 7420101_CLC Sinh học (CT Chất lượng cao) 650
11 7420201 Công nghệ Sinh học 830
12 7420201_CLC Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) 830
13 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 650
14 7460101_NN Nhóm ngành Toán học,Toán tin, Toán ứng dụng 830
15 7460108 Khoa học Dữ liệu 950
16 7480201 _NN Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ Thông tin 940
17 7480201_CLC Công nghệ Thông tin (CT Chất lượng cao) 925
18 7480101_TT Khoa học Máy Tính (CT Tiên tiến) 1035
19 7480107 Trí tuệ nhân tạo 1001
20 7520402 Kỹ thuật Hạt nhân 700
21 7520403 Vật lý Y khoa 860
22 7510401_CLC Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao) 845
23 7510402 Công nghệ Vật liệu 730
24 7520501 Kỹ thuật Địa chất 600
25 7510406 Cổng nghệ Kỹ thuật Mòi trường 600
26 7520207 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 790
27 7520207_CLC Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT Chất lượng cao) 750

C. Điểm chuẩn chính thức Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả thi THPT QG

Điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Sinh học

16

630

18

608

19

650

17,0

Sinh học - Chương trình CLC

-

-

18

662

19

700

17,0

Công nghệ sinh học

22,12

898

25

810

25,50

850

23,75

Công nghệ sinh học - Chương trình CLC

20,40

800

23,75

686

25

800

24,0

Vật lý học

16,05

612

17

600

18

650

20,0

Hóa học

21,80

858

25

754

25,65

811

24,20

Hóa học - Chương trình CLC

22

703

24,50

760

23,60

Hóa học - Chương trình Việt Pháp

19,25

837

22

603

22

760

Khoa học Vật liệu

16,05

633

17

600

19

650

17,0

Địa chất học

16,05

621

17

600

17

610

17,0

Hải dương học

16,15

615

17

602

18

660

17,0

Khoa học môi trường

16

685

17

601

17,50

650

17,0

Khoa học môi trường - Chương trình CLC

17

606

17,50

650

17,0

Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

16,10

626

20

609

24,35

700

24,75

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

25

930

27,20

880

27,40

930

27,20

Công nghệ thông tin- Chương trình CLC

23,20

850

25,75

703

26,90

870

27,20

Công nghệ thông tin - Chương trình Việt Pháp

21

839

24,70

675

25,25

757

Công nghệ kỹ thuật Hóa học - Chương trình CLC

19,45

827

22,75

651

24,60

760

24,65

Công nghệ kỹ thuật Môi trường

16,05

691

17

605

18

650

17,0

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

20

780

23

653

25,35

720

24,25

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình CLC

16,10

755

18

650

23

650

24,25

Kỹ thuật hạt nhân

17

606

17

623

19

650

17,0

Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến)

24,60

958

26,65

903

28

977

28,20

Quản lý tài nguyên và môi trường

17,0

Vật lý y khoa

22

670

24,50

800

24,0

Công nghệ vật liệu

18

602

22

650

23,0

Kỹ thuật địa chất

17

600

17

610

17,0

Khoa học dữ liệu

24

26,85

910

26,70

Học phí

Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TPHCM năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

Thí sinh tham khảo mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TPHCM năm học 2023 - 2024:

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Chương trình đào tạo

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

* Phương thức 2: Gồm có 02 phương thức

(1) Phương thức 2a: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXT-T) theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

(2) Phương thức 2b: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.(theo danh sách các trường THPT do ĐHQG-HCM quy định)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

* Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

* Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài).

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST) (ảnh 1)

Mở ngành thiết kế vi mạch và khoa học công nghệ bán dẫn

Theo ThS Hoàng Thanh Tú - phó trưởng phòng thông tin - truyền thông Trường đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM), nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển nền công nghiệp vi mạch - bán dẫn tại Việt Nam và thế giới, năm 2024 trường dự kiến mở mới hai ngành thiết kế vi mạch và khoa học công nghệ bán dẫn.

"Trên nền tảng cơ sở vật chất và nguồn lực có sẵn, nhà trường đã xây dựng đề án đầu tư phòng thí nghiệm hiện đại, tăng cường đội ngũ chuyên gia và đẩy mạnh hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp.

Ngoài ra, trường tiếp tục phát triển các chương trình đào tạo đại học có tăng cường tiếng Anh nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập và đạt chuẩn kiểm định quốc tế".

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

1 477 21/08/2024