Lý thuyết Luyện tập chương 1: các loại hợp chất vô cơ (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9

Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 9 Bài 13.

1 2591 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương I: các loại hợp chất vô cơ

Bài giảng Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương I: các loại hợp chất vô cơ

I. Phân loại các hợp chất vô cơ

Bảng dưới đây cung cấp các kiến thức về hệ thống phân loại các hợp chất vô cơ.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Bảng 1: Hệ thống, phân loại các hợp chất vô cơ

II. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ

Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng bảng sơ đồ sau:

Lý thuyết Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Bảng 2: Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ

Chú ý:

Ngoài những tính chất hóa học của muối đã được thể hiện trong sơ đồ, muối còn có những tính chất hóa học sau:

- Muối có thể tác dụng với muối sinh ra hai muối mới.

- Muối có thể tác dụng với kim loại sinh ra muối mới và kim loại mới.

- Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra nhiều chất mới.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

Câu 1: Công thức hoá học của sắt(II) oxit là

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe3O2

D. FeO

Câu 2: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Al2O3, ZnO, Cr2O3

B. Al2O3, MgO, PbO

C. CaO, ZnO, Na2O

D. PbO2, Al2O3, K2O

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II cần vừa đủ 0,2 mol axit HCl. Oxit đó là

A. MgO

B. FeO

C. CuO

D. ZnO

Câu 4: Vôi sống có công thức hóa học là

A. CaO

B. Ca

C. Ca(OH)2

D. CaCO3

Câu 5: Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,05 lít

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

A. K2O + H2O → KOH

B. KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

C. K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

D. K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl

Câu 7: Hòa tan hết CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được khối lượng muối là

A. 8,6 gam

B. 9,8 gam

C. 10,2 gam

D. 11,1 gam

Câu 8: Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Câu 9: Để có được dung dịch KCl 40%, thì khối lượng KCl cần lấy hoà tan vào 150 gam nước là

A. 100 gam

B. 150 gam

C. 200 gam

D. 90 gam

Câu 10: Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là

A. KNO3

B. KCl

C. K2CO3

D. K2SO4

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại

Lý thuyết Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

Lý thuyết Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Lý thuyết Bài 18: Nhôm

Lý thuyết Bài 19: Sắt

1 2591 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: