Lý thuyết Glucozơ (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9

Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 9 Bài 50.

1 3242 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ

- Glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.

- Phân tử khối: 180.

I. Trạng thái thiên nhiên

Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 1: Quả nho chứa nhiều glucozơ

II. Tính chất vật lí

Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 2: Đường glucozơ

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng oxi hóa glucozơ

- Thí nghiệm:

+ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm NH3, lắc nhẹ.

+ Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm trong cốc nước nóng.

- Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm.

- Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O NH3 2Ag + C6H12O7 (axit gluconic)

- Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 3: Phản ứng tráng gương của glucozơ

2. Phản ứng lên men rượu

- Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32oC) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.

- Phương trình hóa học:

C6H12O6 men;30320C 2C2H5OH + 2CO2

IV. Ứng dụng

Glucozơ có những ứng dụng chủ yếu sau: dùng để pha huyết thanh; tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic…

Lý thuyết Hóa 9 Bài 50: Glucozơ | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 4: Sơ đồ ứng dụng của glucozơ

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ

Câu 1: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. Củ cải

B. Mật ong

C. Quả nho chín

D. Thân cây mía

Câu 2: Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

A. 0,2%

B. 0,15%

C. 0,1%

D. 0,05%

Câu 3: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là

A. 30 gam

B. 35 gam

C. 40 gam

D. 45 gam

Câu 4: Ứng dụng của glucozơ là

A. Dùng để pha huyết thanh

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Sản xuất rượu etylic

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic?

A. Etan

B. Axetilen

C. Metan

D. Glucozơ

Câu 6: Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

A. 43,2 gam

B. 44,6 gam

C. 45,1 gam

D. 42,3 gam

Câu 7: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. Axetilen

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Andehit fomic

Câu 8: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Câu 9: Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 0,56 lít

Câu 10: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Mantozơ

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 51: Saccarozơ

Lý thuyết Bài 52: Tinh bột và xelulozơ

Lý thuyết Bài 53: Protein

Lý thuyết Bài 54: Polime

Lý thuyết Bài 56: Ôn tập cuối năm

1 3242 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: