Lý thuyết Một số oxit quan trọng (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 9 Bài 2.
Lý thuyết Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
Bài giảng Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
I. Canxi oxit
- Công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585oC).
Hình 1: Vôi sống
1. Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
a) Tác dụng với nước:
CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
Hình 2: CaO tác dụng với nước
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CaO tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sinh ra canxi clorua CaCl2 tan trong nước.
Hình 3: CaO tác dụng với HCl
Phương trình hóa học:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ví dụ: Để một mẩu nhỏ CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 để tạo thành canxi cacbonat CaCO3.
Phương trình hóa học:
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r)
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
2. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Hình 4: Một số ứng dụng của canxi oxit
3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
C (r) + O2 (k) CO2 (k)
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
Hình 5: Sơ đồ lò nung vôi
Bài giảng Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
- Công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ.
1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học
Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
Hình 6: Khí SO2 tác dụng với nước
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Ví dụ: Dẫn khí SO2 vào cốc đựng Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Đó là muối CaSO3 không tan.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau:
SO2 (dư) + H2O + CaSO3 ↓ → Ca(HSO3)2
Hình 7: Khí SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ như Na2O, CaO … tạo thành muối sunfit.
Ví dụ:
SO2 + Na2O Na2SO3
SO2 + CaO CaSO3
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).
- Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc,…
Hình 8: Một số ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
Ví dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
HìnhMain Page 9: Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2) trong không khí.
Ví dụ:
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
Câu 1: CaO là oxit
A. Oxit bazơ
B. Oxit axit
C. Oxit trung tính
D. Oxit lưỡng tính
Câu 2: Cho 9,6 gam lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước, thu được 200 ml dung dịch axit sunfurơ. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,25M
B. 0,45M
C. 0,50M
D. 0,75M
Câu 3: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?
A. Tác dụng với oxit axit
B. Tác dụng với oxit bazơ
C. Tác dụng với axit
D. Tác dụng với bazơ
Câu 4: Khí SO2 phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây?
A. KOH, CaO, H2O
B. CaO, NO2, BaCl2
C. NaOH, CaCl2, Na2SO4
D. KOH, NaCl, P2O5
Câu 5: Cho 3,36 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) ở đktc qua 14 gam canxi oxit (CaO), thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là
A. 16 gam
B. 17 gam
C. 18 gam
D. 19 gam
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?
A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)
C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
Câu 7: Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 71 gam
B. 73 gam
C. 75 gam
D. 77 gam
Câu 8: Cho hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5, hãy cho biết thuốc thử nào dùng để phân biệt hai chất rắn trên?
A. Nước và quỳ tím
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch KOH
D. Quỳ tím khô
Câu 9: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây
A. CaSO3 và KCl
B. CaSO4 và HCl
C. CaSO3 và KOH
D. CaSO3 và HCl
Câu 10: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Tính chất hóa học của axit
Lý thuyết Bài 4: Một số axit quan trọng
Lý thuyết Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
Lý thuyết Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Lý thuyết Bài 8: Một số bazơ quan trọng
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9