Lý thuyết Dầu mỏ và khí thiên nhiên (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 9 Bài 40.
Lý thuyết Hóa 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Bài giảng Hóa 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Hình 1: Dầu mỏ
2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ
- Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp:
+ Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là khí metan.
+ Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
+ Lớp nước mặn ở dưới đáy.
- Muốn khai thác dầu, người ta khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). Đầu tiên dầu tự phun lên, sau đó, người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Hình 2: Mỏ dầu và cách khai thác
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Khi chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. Quá trình này diễn ra ở tháp chưng cất.
- Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp crackinh (bẻ gãy phân tử).
Dầu nặng Xăng + Hỗn hợp khí
- Nhờ phương pháp crackinh, lượng xăng thu được chiếm khoảng 40% khối lượng dầu mỏ.
Hình 3: Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của sản phẩm
II. Khí thiên nhiên
- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.
Hình 4: Hàm lượng khí metan trong thiên nhiên (a) và khí mỏ dầu (b)
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam
- Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
Hình 5: Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
- Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh. Tuy nhiên, do chứa nhiều parafin, nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc
- Chúng ta đã khai thác dầu, khí ở các mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông,...
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên dễ gây ra ô nhiễm môi trường và các tai nạn cháy nổ do đó phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về an toàn đã đặt ra.
Hình 6: Ô nhiễm môi trường do khai thác xăng, dầu
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Câu 1: Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. Etilen và axetilen.
B. Metan và axetilen.
C. Metan và etilen.
D. Metan.
Câu 2: Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?
A. Trong lòng đất.
B. Trong khí metan.
C. Trên khí quyển.
D. Trong lòng biển.
Câu 3: Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta
A. Phun nước vào ngọn lửa.
B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.
C. Phủ cát vào ngọn lửa.
D. B và C đều đúng.
Câu 4: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 9,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,80 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Câu 5: Thành phần chính của dầu mỏ là
A. Các hiđrocacbon.
B. Các dẫn xuất hiđrocacbon.
C. Benzen.
D. Các dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon
Câu 6: Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là
A. Làm nhiên liệu.
B. Làm nguyên liệu hóa học.
C. Làm vật liệu xây dựng.
D. Làm phụ gia thực phẩm.
Câu 7: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 là
(Biết rằng các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 19,2 lít
B. 20,4 lít
C. 18,9 lít
D. 17,6 lít
Câu 8: Mỏ dầu thường có bao nhiêu lớp?
A. 1 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 4 lớp
Câu 9: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là
A. nhỏ hơn 0,5%.
B. lớn hơn 0,5%.
C. bằng 0,5%.
D. bằng 0,05%.
Câu 10: Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là
A. Chưng cất dưới áp suất thường
B. Chưng cất dưới áp suất thấp
C. Chưng cất với áp suất cao
D. Cả A, B, C đều đúng
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 42: Luyện tập chương 4: hiđro cacbon. Nhiên liệu
Lý thuyết Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9