Bộ đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
5732 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Số nghiệm thực của phương trình là:
Phương pháp:
Số nghiệm của phương trình f(x) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m.
Cách giải:
Ta có: nên số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng
Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.
Vậy phương trình có 2 nghiệp phân biệt.
Chọn D.
Câu 2:
18/07/2024Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Phương pháp:
Dựa vào đồ thị xác định các khoảng mà đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải.
Cách giải:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên (0; 2)
Chọn B.
Câu 3:
26/11/2024Đáp án đúng: C.
*Lời giải:
*Phương pháp giải:
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r chiều cao h bằng:
*Lý thuyết nắm thêm về khối trụ, khối nón, mặt cầu:
1_MẶT NÓN:
Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay.
a) Cho tam giác OIM vuông tại I. Khi quay tam giác đó xung quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình được gọi là hình nón tròn xoay, gọi tắt là hình nón.
Hình tròn tâm I sinh bởi các điểm thuộc cạnh IM khi quay quanh trục OI được gọi là mặt đáy của hình nón, điểm O được gọi là đỉnh của hình nón.
Độ dài đoạn OI gọi là chiều cao của hình nón, đó cũng chính là khoảng cách từ O đến mặt phẳng đáy. Độ dài đoạn OM gọi là độ dài đường sinh của hình nón.
Phần mặt tròn xoay được sinh ra bởi các điểm trên cạnh OM khi quay quanh OI được gọi là mặt xung quanh của hình nón đó.
Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay.
a) Một hình chóp được gọi là nội tiếp một hình nón nếu đáy của hình chóp là đa giác nội tiếp đường tròn đáy của hình nón và đỉnh của hình chóp là đỉnh của hình nón. Khi đó, ta còn nói hình nón ngoại tiếp hình chóp.
a_Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình chóp đều nội tiếp hình nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
- Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay bằng một nửa tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.
(r là bán kính đường tròn đáy, l là độ dài đường sinh).
- Người ta gọi tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy là diện tích toàn phần của hình nón.
- Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay cũng là diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của khối nón được giới hạn bởi hình nón đó.
Thể tích khối nón tròn xoay.
a) Định nghĩa.
Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
b) Công thức tính thể tích khối nón tròn xoay.
Gọi V là thể tích của khối nón tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức:
Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì , khi đó: .
2_MẶT TRỤ
a) Định nghĩa
Trong mặt phẳng (P) cho hai đường thẳng ∆ và l song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng r. Khi quay mặt phẳng (P) xung quanh ∆ thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay.
Người ta thường gọi tắt mặt trụ tròn xoay này là mặt trụ. Đường thẳng ∆ gọi là trục, đường thẳng l là đường sinh và r là bán kính của mặt trụ đó.
Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay.
a) Một hình lăng trụ gọi là nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy của hình lăng trụ nội tiếp hai đường tròn đáy của hình trụ. Khi đó, ta còn nói hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ.
- Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
b) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.
- Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay bằng tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh:
(r là bán kính của hình trụ, l là độ dài đường sinh của hình trụ).
- Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ tròn xoay cũng là diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó.
Thể tích khối trụ tròn xoay.
a) Định nghĩa: Thể tích của khối trụ tròn xoay là giới hạn của thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
b) Công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay.
Gọi V là thể tích của khối trụ tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức: V = B.h.
Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì , khi đó:
3_MẶT CẦU
- Tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r (r > 0) được gọi là mặt cầu tâm O, bán kính r.
Ta kí hiệu mặt cầu tâm O, bán kính r là S(O; r) hay viết tắt là (S). Như vậy ta có mặt cầu S(O; r) = {M| OM = r}.
- Nếu hai điểm C; D nằm trên mặt cầu S(O; r) thì đoạn thẳng CD được gọi là dây cung của mặt cầu đó.
- Dây cung AB đi qua tâm O được gọi là một đường kính của mặt cầu. Khi đó, độ dài đường kính bằng 2r.
Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầu. Khối cầu.
Cho mặt cầu tâm O bán kính r và A là một điểm bất kì trong không gian.
- Nếu OA = r thì ta nói điểm A nằm trên mặt cầu S(O; r).
- Nếu OA < r thì ta nói điểm A nằm trong mặt cầu S(O; r).
- Nếu OA > r thì ta nói điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O; r).
Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(O; r) cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O, bán kính r.
Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
- Mặt cầu bán kính r có diện tích là: .
- Khối cầu bán kính r có thể tích là: .
- Chú ý:
a) Diện tích S của mặt cầu bán kính r bằng bốn lần diện tích hình tròn lớn của mặt cầu đó.
b) Thể tích V của khối cầu bán kính r bằng thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng diện tích mặt cầu và có chiều cao bằng bán kính của khối cầu đó.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Ôn tập chương 2: Mặt trụ, mặt nón, mặt cầu (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12
Câu 4:
18/07/2024Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-3; 3] bằng:
Phương pháp:
- Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm
- Tính
- Kết luận:
Cách giải:
Ta có
Ta có
Vậy
Chọn D.
Câu 5:
18/07/2024Phương pháp:
Đường thẳng đi qua điểm
Cách giải:
Đường thẳng đi qua điểm N(1; -2; 5).
Chọn B.
Câu 6:
15/07/2024Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a, tam giác vuông tại và BC = a (minh họa hình vẽ bên dưới). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng:
Phương pháp:
- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.
- Sử dụng định lí Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.
Cách giải:
Ta có là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABC)
Ta có:
Xét tam giác SAC có
Vậy
Chọn B.
Câu 7:
18/07/2024Cho hàm số f(x) liên tục trên bảng xét dấu f'(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Phương pháp:
Xác định điểm cực trị là điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu.
Cách giải:
Dựa vào bảng xét dấu f'(x) ta thấy hàm số f(x) có 2 điểm cực trị x = -3, x = 1.
Chọn C.
Câu 8:
19/07/2024Phương pháp:
Thể tích của khối nón tròn xoay có bán kính đáy rvà chiều cao h là
Cách giải:
Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6 bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5 là:
Chọn B.
Câu 9:
23/07/2024Phương pháp:
- Dựa vào hình dáng đồ thị suy ra hàm bậc bốn trùng phương hay hàm đa thức bậc ba.
- Dựa vào chiều của nhánh cuối cùng của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Đồ thị đã cho là đồ thị hàm đa thức bậc bốn trùng phương có hệ số a < 0 nên chọn đáp án A.
Chọn A.
Câu 10:
15/07/2024Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu Tâm của (S) có tọa độ là:
Phương pháp:
Mặt cầu có tâm I(a; b; c)
Cách giải:
Mặt cầu có tâm I(1; -2;-3)
Chọn B.
Câu 11:
22/07/2024Phương pháp:
Sử dụng công thức với d là công sai của cấp số cộng.
Cách giải:
Ta có
Chọn D.
Câu 12:
21/07/2024Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Phương pháp:
- Đưa về cùng cơ số, sử dụng công thức
- Sử dụng công thức .
Cách giải:
Chọn D.
Câu 13:
18/07/2024Cho hàm số f(x) có hàm số f'(x) liên tục trên [2; 3]. Khi đó bằng:
Phương pháp:
Sử dụng công thức với F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x).
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 14:
20/07/2024Phương pháp:
Giải phương trình mũ: với a > 1
Cách giải:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Chọn C.
Câu 15:
15/07/2024Phương pháp:
Sử dụng công thức tính nguyên hàm
Cách giải:
Chọn C.
Câu 16:
18/07/2024Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số trên khoảng là:
Phương pháp:
- Đưa biến vào vi phân.
- Sử dụng công thức
Cách giải:
Ta có
Vì
Vậy
Chọn B.
Câu 17:
18/07/2024Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng:
Phương pháp:
Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng
Cách giải:
Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng
Chọn C.
Câu 18:
18/07/2024Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
Phương pháp:
Mặt phẳng có 1 VTPT là .
Cách giải:
Mặt phẳng có 1 VTPT là .
Chọn C.
Câu 19:
18/07/2024Trên giá sách có 8 quyển sách Văn và 10 quyển sách Toán, các quyển này đôi một phân biệt. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 1 quyển sách trên giá?
Phương pháp:
Sử dụng tổ hợp.
Cách giải:
Số cách chọn ra 1 quyển sách trên giá là cách.
Chọn D.
Câu 20:
18/07/2024Trong không gian Oxyz, tọa độ của vectơ là:
Phương pháp:
Sử dụng:
Cách giải:
Tọa độ vectơ là (-1; 2; -3).
Chọn A.
Câu 21:
22/07/2024Nghiệm của phương trình là:
Phương pháp:
Giải phương trình logarit:
Cách giải:
Chọn C.
Câu 22:
18/07/2024Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà tại đó hàm số liên tục và qua đó đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.
Cách giải:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = -1.
Chọn D.
Câu 23:
18/07/2024Ông A gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi được nhập vào vốn ban đầu. Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức nào dưới đây?
Phương pháp:
Sử dụng công thức lãi kép: số tiền nhận được sau n kì hạn gửi tiết kiệm là trong đó A là số tiền gốc, r là lãi suất 1 kì hạn, n là số kì hạn gửi.
Cách giải:
Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức: (đồng).
Chọn B.
Câu 24:
18/07/2024Môđun của số phức 2 + i là:
Phương pháp:
Cách giải:
Môđun của số phức 2 + i là .
Chọn A.
Câu 25:
18/07/2024Với a là số thức dương tùy ý, bằng:
Phương pháp:
Sử dụng công thức
Cách giải:
Chọn C.
Câu 26:
20/07/2024Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với f(x) là hàm số liên tục trên
Công thức tính S là:
Phương pháp:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số là
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 27:
22/07/2024Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận của đồ thị hàm số: Cho hàm số y = f(x):
- Đường thẳng là TCN của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: hoặc
- Đường thẳng là TCĐ của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: hoặc hoặc hoặc
Cách giải:
Ta có:
là TCN của đồ thị hàm số.
nên x = -1 là TCĐ của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2.
Chọn D.
Câu 28:
18/07/2024Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Phương pháp:
- Dựa vào nhánh cuối cùng suy ra dấu của hệ số a
- Dựa vào số điểm cực trị suy ra dấu của hệ số b
Cách giải:
Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên
Hàm số có 3 điểm cực trị Mà
Vậy
Chọn A.
Câu 29:
18/07/2024Phương pháp:
- Đường thẳng
- Phương trình đường thẳng d đi qua và có 1 VTCP là:
Cách giải:
Mặt phẳng có 1 VTPT là:
Vì đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng nên đường thẳng d có 1 VTCP
Vậy phương trình đường thẳng d là:
Chọn A.
Câu 30:
23/07/2024Phương pháp:
- Thực hiện phép khai triển hàng đẳng thức tìm số phức z
- Cho số phức là điểm biểu diễn số phức z
Cách giải:
Ta có:
Vậy điểm biểu diễn số phức là điểm P(3; 4).
Chọn A.
Câu 31:
20/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc Tính thể tích khối chóp đã cho bằng:
Phương pháp:
- Chứng minh đều, gọi tính SO.
- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOA tính SA
- Tính .
Cách giải:
Dễ thấy (2 cạnh góc vuông) cân tại S
Lại có đều.
Gọi Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên và đều cạnh nên
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông
Vậy
Chọn C.
Câu 32:
18/07/2024Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tích là một số lẻ bằng:
Phương pháp:
- Tính số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên.
- Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ”, tính số phần tử của biến cố A là số cách chọn ra 2 số cùng lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên.
- Tính xác suất của biến cố A.
Cách giải:
Số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên là
Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ” 2 số được chọn phải cùng lẻ.
Số các số lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên là
Vậy xác suất của biến cố A là
Chọn A.
Câu 33:
21/07/2024Cho hai số phức và Phần ảo của số phức bằng:
Phương pháp:
- Xác định số phức
- Thực hiện phép cộng số phức, tính và suy ra phần ảo của nó.
Cách giải:
có phần ảo bằng 4.
Chọn D.
Câu 34:
17/07/2024Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) và đi qua điểm A(0; 4; -1) là:
Phương pháp:
- Tính bán kính mặt cầu
- Mặt cầu có tâm I(a; b; c) và bán kính R có phương trình là
Cách giải:
Bán kính mặt cầu là
Vậy phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) bán kính R = 3 là:
Chọn D.
Câu 35:
18/07/2024Trong không gian Oxyz, cho Vectơ có độ dài bằng:
Phương pháp:
- Tính
- Sử dụng công thức
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 36:
15/07/2024Phương pháp:
- Đặt Tìm khoảng giá trị
- Đưa bài toán trở thành tìm m để phương trình bậc 2 ẩn t có 2 nghiệm phân biệt thuộc [a; b].
- Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm phân biệt, sau đó giải tìm hai nghiệm theo m.
- Cho các nghiệm đã tìm được thuộc [a; b] và tìm m.
Cách giải:
Ta có:
Đặt với phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt
Ta có
Khi đó (**) có 2 nghiệm phân biệt
Vậy
Chọn C.
Câu 37:
15/07/2024Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng
Phương pháp:
Hàm số nghịch biến trên khi
Cách giải:
ĐKXĐ:
Ta có
Để hàm số nghịch biến trên khoảng thì
Mà
Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D.
Câu 38:
18/07/2024Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn
[1; 3] bằng 18. Tổng tất cả các phần tử của S bằng:
Phương pháp:
- Xét hàm số trên [1; 3]
- Tìm
- Suy ra
- Xét từng trường hợp và tìm m.
Cách giải:
Xét hàm số trên [1; 3] ta có
Ta có
TH1:
TH2:
Vậy tổng tất cả các phần tử của S bằng -2 + 9 = 7.
Chọn C.
Câu 39:
18/07/2024Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4; 1; 0) và B(2; -1; 2). Phương trình mặt phẳng đường trung trực đoạn thẳng AB là:
Phương pháp:
- Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm I của AB và nhận làm VTPT.
- Phương trình mặt phẳng (P) đi qua và có VTPT là:
Cách giải:
Gọi I là trung điểm của
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua I(3; 0; 1) và có 1 VTPT có phương trình là
Chọn D.
Câu 40:
20/11/2024Cho các số thực dương a, b khác 1 thỏa mãn và ab = 64. Giá trị của biểu thức bằng:
Đáp án đúng là B
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Phương pháp:
- Sử dụng các công thức
- Tìm
- Sử dụng biến đổi
Lý thuyết:
Cho 2 số dương a, b với . Số x thỏa mãn đẳng thức được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là
2. Tính chất của Logarit
Với ta có
Bảng tính chất của Logarit
II. Các quy tắc tính Logarit
1. Lôgarit của một tích
- Định lí 1: Với các số dương a, x, y và ta có:
- Chú ý: Định lí 1 có thể mở rộng cho tích của n số dương:
2. Lôgarit của một thương
- Định lí 2: Với các số dương a, x, y và ta có:
3. Lôgarit của một lũy thừa
- Định lí 3: Lôgarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với lôgarit của cơ số.
- Đặc biệt:
III. Bảng công thức Logarit đầy đủ
1. Công thức Logarit cơ bản
2. Công thức lũy thừa Logarit
3. Công thức đạo hàm Logarit
4. Công thức đổi cơ số, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
- Cho 3 số dương a, b, c với , ta có:
- Đặc biệt:
- Lôgarit thập phân: Là lôgarit cơ số 10. Kí hiệu:
- Lôgarit tự nhiên: Là lôgarit cơ số e. Kí hiệu:
- Chú ý: Tìm số các chữ số của một lũy thừa:
Xem thêm
Câu 41:
16/07/2024Cho hình trụ có chiều cao bằng Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng:
Phương pháp:
- Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD, với AD là chiều cao của hình trụ.
- Sử dụng giả thiết thiết diện thu được có diện tích bằng 30 tính CD.
- Gọi H là trung điểm của CD chứng minh
- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông tính bán kính đáy hình trụ.
- Diện tích xung quanh khối trụ có chiều cao h bán kính đáy r là
Cách giải:
Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.
Gọi H là trung điểm của CD ta có nên
Vì hình trụ có chiều cao bằng Mà
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông O'HC có:
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là
Chọn D.
Câu 42:
18/07/2024Phương pháp:
- Chứng minh
- Đổi điểm tính khoảng cách chứng minh .
- Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ chứng minh .
- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM để tính OH.
Cách giải:
Ta có .
Lại có
Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
Vậy
Chọn B.
Câu 43:
18/07/2024Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình có ít nhất 5 nghiệm thực phân biệt thuộc khoảng là:
Phương pháp:
- Đặt với đưa phương trình về dạng f(t) = m (*).
- Xác định mỗi nghiệm t cho bao nhiêu nghiệm x trên từng khoảng cụ thể.
- Tìm điều kiện về số nghiệm của phương trình (*) để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm phân biệt.
Cách giải:
Đặt với khi đó phương trình trở thành
Ta có
BBT:
Dựa vào BBT đề bài cho, ta thấy phương trình có tối đa 4 nghiệm, mỗi nghiệm cho 2 nghiệm x phân biệt, mỗi nghiệm cho 1 nghiệm x
Để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm thuộc thì phương trình (*):
TH1: Có 1 nghiệm và 3 nghiệm (ktm).
TH2: Có 2 nghiệm và 1 nghiệm (ktm).
.
Mà Có 14 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu 44:
15/07/2024Phương pháp:
- Đặt z = x + yi khai triển tìm mối quan hệ giữa x, y.
- Chứng minh từ đó tìm
Cách giải:
Đặt z = x + yi ta có:
Đặt xét
Vì là hai nghiệm của phương trình nên
Chọn C.
Câu 45:
12/07/2024Cho hàm số f(x) liên tục trên và có một nguyên hàm là hàm số Khi đó bằng:
Phương pháp:
- Tìm f(x) = g'(x) và suy ra hàm
- Tính tích phân, sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản
Cách giải:
Vì f(x) liên tục trên và có một nguyên hàm là hàm số
Khi đó ta có
Chọn C.
Câu 46:
06/11/2024Trong không gian Oxyz, cho ba điểm Gọi (P) là mặt phẳng chứa BC và cách A một khoảng lớn nhất. Hỏi vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
Đáp án đúng: D
*Lời giải:
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC.
Ta có vuông tại hay .
Do đó d(A; (P)) lớn nhất khi
Ta có Phương trình đường thẳng
Vì
Ta có
Vậy khi d(A; (P)) lớn nhất thì (P) có 1 VTPT
*Phương pháp giải:
- Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC Chứng minh
- Viết phương trình đường thẳng K tham số hóa tọa độ điểm
- Sử dụng tìm tọa độ vectơ
*Cách giải và các dạng bài toán về hệ trục tọa độ trong không gian:
Phương trình tổng quát của mặt phẳng
- Trong không gian Oxy , mọi mặt phẳng đều có dạng phương trình:
Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0
- Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là n→(A; B; C).
- Phương trình mặt phẳng đi qua điểm Mo(xo; yo; zo) và nhận vectơ n→(A; B; C) khác 0→ là VTPT là: A(x - xo) + B(y - yo) + C(z - zo) = 0 .
• Các trường hợp riêng
Xét phương trình mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0
- Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.
- Nếu A = 0, B ≠ 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.
- Nếu A ≠ 0, B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.
- Nếu A ≠ 0, B ≠ 0, C = 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.
- Nếu A = B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).
- Nếu A = C = 0, B ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).
- Nếu B = C = 0, A ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).
Chú ý:
- Nếu trong phương trình (α) không chứa ẩn nào thì (α) song song hoặc chứa trục tương ứng.
- Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α): . Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với abc ≠ 0.
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
• Trong không gian Oxyz, cho điểm Mo(xo; yo; zo) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0
Khi đó khoảng cách từ điểm Mo đến mặt phẳng (α) được tính:
Góc giữa hai mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0
Góc giữa (α) và (β) bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT nα→, nβ→. Tức là:
Một số dạng bài tập về viết phương trình mặt phẳng
Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và vectơ pháp tuyến của nó.
Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.
Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 1 điểm Mo(xo; yo; zo) và song song với 1 mặt phẳng (β): Ax + By + Cz + D = 0 cho trước.
Cách 1: Thực hiện theo các bước sau:
1. VTPT của (β) là nβ→ = (A; B; C)
2. (α) // (β) nên VTPT của mặt phẳng (α) là nα→ = nβ→ = (A; B; C)
3. Phương trình mặt phẳng (α): A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0
Cách 2:
1. Mặt phẳng (α) // (β) nên phương trình (P) có dạng: Ax + By + Cz + D' = 0 (*), với D' ≠ D.
2. Vì (P) qua 1 điểm Mo(xo; yo; zo) nên thay tọa độ Mo(xo; yo; zo) vào (*) tìm được D'.
Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
1. Tìm tọa độ các vectơ: AB→, AC→
2. Vectơ pháp tuyến của (α) là: nα→ = [AB→, AC→]
3. Điểm thuộc mặt phẳng: A (hoặc B hoặc C).
4. Viết phương trình mặt phẳng qua 1 điểm và có VTPT nα
Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng Δ
1. Tìm VTCP của Δ là uΔ→
2. Vì (α) ⊥ Δ nên (α) có VTPT nα→ = uΔ→
3. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT nα→
Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng Δ, vuông góc với mặt phẳng (β)
1. Tìm VTPT của (β) là nβ→
2. Tìm VTCP của Δ là uΔ→
3. VTPT của mặt phẳng (α) là: nα→ = [nβ→; uΔ→]
4. Lấy một điểm M trên Δ
5. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.
Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng (α) qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β)
1. Tìm VTPT của (β) là nβ→
2. Tìm tọa độ vectơ AB→
3. VTPT của mặt phẳng (α) là: nα→ = [nβ→, AB→]
4. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Lý thuyết Hệ trục toạ độ trong không gian– Toán lớp 12 Kết nối tri thức
Câu 47:
18/07/2024Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên thỏa mãn f(0) = 3 và Tích phân bằng:
Phương pháp:
- Áp dụng tích phân từng phần với
- Từ giả thiết tính f(2)
- Lấy tích phân hai vế biểu thức
- Sử dụng phương pháp đổi biến số, tính từ đó tính và tính I.
Cách giải:
Đặt
Theo bài ra ta có:
Lấy tích phân hai vế biểu thức ta có
Xét đặt Đổi cận
Vậy
Chọn A.
Câu 48:
18/07/2024Cho hình vuông ABCD có các đỉnh A, B, C tương ứng nằm trên đồ thị của các hàm số và Biết rằng diện tích hình vuông bằng 36, cạnh AB song song với trục hoành. Khi đó a bằng:
Phương pháp:
- Gọi
- Tính sử dụng điều kiện cạnh AB song song với trục hoành tìm m theo n.
- Tính AB giải phương trình tìm m, n.
- Tính sử dụng điều kiện tìm p.
- Giải phương trình độ dài cạnh BC tìm a
Cách giải:
Gọi
Vì ABCD là hình vuông nên .
Ta có
Vì và cùng phương nên
.
Lại có
Tương tự ta có cùng phương với nên
Mà .
Chọn B.
Câu 49:
18/07/2024Phương pháp:
- Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC), chứng minh ABCH là hình chữ nhật.
- Xác định góc giữa SB và mặt đáy là góc giữa SB và hình chiếu vuông góc của SB lên mặt đáy, sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính SH.
- Tính thể tích .
Cách giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC).
Ta có
là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).
Vì nên HB là hình chiếu vuông góc của SB lên (ABC)
.
Áp dụng định lí Pytago ta có: lại có ABCH là hình vuông nên
Xét tam giác vuông SBH có
Vậy
Chọn C.
Câu 50:
18/07/2024Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-20; 20] sao cho hàm số có cực đại?
TXĐ:
Ta có
+ TH1: nghịch biến trên nên hàm số không có cực đại không thỏa mãn.
+ TH2:
Hàm số đã cho có cực đại và phương trình y' = 0 có nghiệm.
Đặt t = x - 2 ta có
Hệ phương trình (*) có nghiệm
Kết hợp điều kiện ta có
Mà
Vậy có 18 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Bài thi liên quan
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
51 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
50 câu hỏi
-
30 phút
-