Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 9)

  • 5732 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau: Số nghiệm thực (ảnh 1)

Số nghiệm thực của phương trình 2fx5=0 là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Số nghiệm của phương trình f(x) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m. 

Cách giải:

Ta có: 2fx5=0fx=52 nên số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y=52.

Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y=52. cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.

Vậy phương trình 2fx5=0 có 2 nghiệp phân biệt.

Chọn D.


Câu 2:

18/07/2024

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau: Hàm số y = f(x) (ảnh 1)

Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào đồ thị xác định các khoảng mà đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải.

Cách giải:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên (0; 2)

Chọn B.


Câu 3:

26/11/2024
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r, chiều cao h bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng: C.

 

*Lời giải:

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r chiều cao h bằng: V=πr2h.

*Phương pháp giải:

Thể tích của khối trụ có bán kính đáy r chiều cao h bằng: V=πr2h.

*Lý thuyết nắm thêm về khối trụ, khối nón, mặt cầu:

1_MẶT NÓN:

Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay.

a) Cho tam giác OIM vuông tại I. Khi quay tam giác đó xung quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình được gọi là hình nón tròn xoay, gọi tắt là hình nón.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Hình tròn tâm I sinh bởi các điểm thuộc cạnh IM khi quay quanh trục OI được gọi là mặt đáy của hình nón, điểm O được gọi là đỉnh của hình nón.

Độ dài đoạn OI gọi là chiều cao của hình nón, đó cũng chính là khoảng cách từ O đến mặt phẳng đáy. Độ dài đoạn OM gọi là độ dài đường sinh của hình nón.

Phần mặt tròn xoay được sinh ra bởi các điểm trên cạnh OM khi quay quanh OI được gọi là mặt xung quanh của hình nón đó.

Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay.

a) Một hình chóp được gọi là nội tiếp một hình nón nếu đáy của hình chóp là đa giác nội tiếp đường tròn đáy của hình nón và đỉnh của hình chóp là đỉnh của hình nón. Khi đó, ta còn nói hình nón ngoại tiếp hình chóp.

a_Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình chóp đều nội tiếp hình nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.

- Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay bằng một nửa tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.

Sxq  =  πrl (r là bán kính đường tròn đáy, l là độ dài đường sinh).

- Người ta gọi tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy là diện tích toàn phần của hình nón.

Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay cũng là diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của khối nón được giới hạn bởi hình nón đó.

Thể tích khối nón tròn xoay.

a) Định nghĩa.

Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính thể tích khối nón tròn xoay.

Gọi V là thể tích của khối nón tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức: V  =  13B.h

Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì B  =  πr2, khi đó: V  =  13πr2.h.

2_MẶT TRỤ

a) Định nghĩa

Trong mặt phẳng (P) cho hai đường thẳng ∆ và l song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng r. Khi quay mặt phẳng (P) xung quanh ∆ thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay.

Người ta thường gọi tắt mặt trụ tròn xoay này là mặt trụ. Đường thẳng ∆ gọi là trục, đường thẳng l là đường sinh và r là bán kính của mặt trụ đó.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay.

a) Một hình lăng trụ gọi là nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy của hình lăng trụ nội tiếp hai đường tròn đáy của hình trụ. Khi đó, ta còn nói hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ.

- Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.

- Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay bằng tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh:

Sxq  =2πrl (r là bán kính của hình trụ, l là độ dài đường sinh của hình trụ).

- Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ tròn xoay cũng là diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó.

Thể tích khối trụ tròn xoay.

a) Định nghĩa: Thể tích của khối trụ tròn xoay là giới hạn của thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay.

Gọi V là thể tích của khối trụ tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức: V = B.h.

Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì B=  πr2, khi đó: V=  πr2h

 3_MẶT CẦU

- Tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r (r > 0) được gọi là mặt cầu tâm O, bán kính r.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ta kí hiệu mặt cầu tâm O, bán kính r là S(O; r) hay viết tắt là (S). Như vậy ta có mặt cầu S(O; r) = {M| OM = r}.

- Nếu hai điểm C; D nằm trên mặt cầu S(O; r) thì đoạn thẳng CD được gọi là dây cung của mặt cầu đó.

- Dây cung AB đi qua tâm O được gọi là một đường kính của mặt cầu. Khi đó, độ dài đường kính bằng 2r.

Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầu. Khối cầu.

Cho mặt cầu tâm O bán kính r và A là một điểm bất kì trong không gian.

- Nếu OA = r thì ta nói điểm A nằm trên mặt cầu S(O; r).

- Nếu OA < r thì ta nói điểm A nằm trong mặt cầu S(O; r).

- Nếu OA > r thì ta nói điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O; r).

Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(O; r) cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O, bán kính r.

Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.

- Mặt cầu bán kính r có diện tích là: S  =  4πr2.

- Khối cầu bán kính r có thể tích là: V=  43πr3.

- Chú ý:

a) Diện tích S của mặt cầu bán kính r bằng bốn lần diện tích hình tròn lớn của mặt cầu đó.

b) Thể tích V của khối cầu bán kính r bằng thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng diện tích mặt cầu và có chiều cao bằng bán kính của khối cầu đó.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Ôn tập chương 2: Mặt trụ, mặt nón, mặt cầu (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12 

Các dạng bài tập Mặt nón, Mặt trụ, Mặt cầu


Câu 4:

18/07/2024

Giá trị nhỏ nhất của hàm số fx=x33x+2 trên đoạn [-3; 3] bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Giải phương trình y' = 0 tìm các nghiệm xi3;3.

- Tính y3,y3,yxi. 

- Kết luận: min3;3fx=miny3;y3;yxi.

Cách giải:

Ta có fx=x33x+2f'x=3x23.

f'x=0x21=0x=±13;3.

Ta có f3=16,f3=20,f1=4,f1=0.

Vậy min3;3fx=f3=16.

Chọn D.


Câu 5:

18/07/2024
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d:x12=y+23=z54 
Xem đáp án

Phương pháp:

Đường thẳng d:xx0a=yy0b=zz0c đi qua điểm Ax0;y0;z0.

Cách giải:

Đường thẳng d:x12=y+23=z54 đi qua điểm N(1; -2; 5).

Chọn B.


Câu 6:

15/07/2024

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a, tam giác  vuông tại B,AB=a2 và BC = a (minh họa hình vẽ bên dưới). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC) bằng:

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó.

- Sử dụng định lí Pytago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.

Cách giải:

Ta có SAABCAC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABC)

SC;ABC=SC;AC=SCA.

Ta có: AC=AB2+BC2=2a2+a2=a3.

Xét tam giác SAC có tanSCA=SAAC=aa3=13SCA=300.

Vậy SC;ABC=300.

Chọn B.


Câu 7:

18/07/2024

Cho hàm số f(x) liên tục trên , bảng xét dấu f'(x) như sau:

Cho hàm số f(x) liên tục trên R bảng xét dấu f'(x) như sau: (ảnh 1)

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Xác định điểm cực trị là điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu.

Cách giải:

Dựa vào bảng xét dấu f'(x) ta thấy hàm số f(x) có 2 điểm cực trị x = -3, x = 1.

Chọn C.


Câu 8:

19/07/2024
Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 5 là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Thể tích của khối nón tròn xoay có bán kính đáy rvà chiều cao h là V=13πr2h.

Cách giải:

Thể tích của khối nón tròn xoay có đường kính đáy bằng 6  bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5 là:

V=13πr2h=13π.32.5=15π.

Chọn B.


Câu 9:

23/07/2024
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên? (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Dựa vào hình dáng đồ thị suy ra hàm bậc bốn trùng phương hay hàm đa thức bậc ba.

- Dựa vào chiều của nhánh cuối cùng của đồ thị hàm số.

Cách giải:

Đồ thị đã cho là đồ thị hàm đa thức bậc bốn trùng phương có hệ số a < 0 nên chọn đáp án A.

Chọn A.


Câu 10:

15/07/2024

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S:x12+y+22+z+32=4. Tâm của (S) có tọa độ là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Mặt cầu S:xa2+yb2+zc2=R2 có tâm I(a; b; c)

Cách giải:

Mặt cầu S:x12+y+22+z+32=4 có tâm I(1; -2;-3)

Chọn B.


Câu 11:

22/07/2024
Cho cấp số cộng un u4=12 u5=9. Giá trị công sai d của cấp số cộng đó là: 
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức un=um+nmd với d là công sai của cấp số cộng.

Cách giải:

Ta có d=u5u4=912=3.

Chọn D.


Câu 12:

21/07/2024

Xét tất cả các số thực dương a và b thỏa mãn log2a=log16ab. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đưa về cùng cơ số, sử dụng công thức logambn=nmlogab.

- Sử dụng công thức logaxy=logax+logay 0<a1,x,y>0.

Cách giải:

log2a=log16ab

log2a=14log2ab

4log2a=log2a+log2b

3log2a=log2b

log2a3=log2b

a3=b

Chọn D.


Câu 13:

18/07/2024

Cho hàm số f(x) f2=2;f3=5, hàm số f'(x) liên tục trên [2; 3]. Khi đó 23f'xdx bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức abfxdx=FbFa với F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x).

Cách giải:

Ta có: 23f'xdx=f3f2=52=3.

Chọn A.


Câu 14:

20/07/2024
Bất phương trình 3x2+1>32x+1 có tập nghiệm là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Giải phương trình mũ: afx>agxfx>gx với a > 1

Cách giải:

3x2+1>32x+1

x2+1>2x+1

x22x>0

x>2x<0

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=;02;+

Chọn C.


Câu 15:

15/07/2024
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = cos 2x là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính nguyên hàm coskxdx=1ksinkx+C.

Cách giải:

fxdx=cos2xdx=12sin2x+C.

Chọn C.


Câu 16:

18/07/2024

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số fx=24x3 trên khoảng 1;+ là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đưa biến vào vi phân.

- Sử dụng công thức duu=lnu+C.

Cách giải:

Ta có fxdx=24x3dx=12d4x34x3=12ln4x3+C.

Vì x1;+4x3>0.

Vậy fxdx=12ln4x3+C.

Chọn B.


Câu 17:

18/07/2024

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng 4πR2.

Cách giải:

Diện tích của mặt cầu bán kính R bằng 4πR2.

Chọn C.


Câu 18:

18/07/2024

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P:2x+yz+3=0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Phương pháp:

Mặt phẳng A:Ax+By+Cz+D=0 có 1 VTPT là n=A;B;C.

Cách giải:

Mặt phẳng P:2x+yz+3=0 có 1 VTPT là n=2;1;1.

Chọn C.


Câu 19:

18/07/2024

Trên giá sách có 8 quyển sách Văn và 10 quyển sách Toán, các quyển này đôi một phân biệt. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 1 quyển sách trên giá?                         

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng tổ hợp.

Cách giải:

Số cách chọn ra 1 quyển sách trên giá là C181=18 cách.

Chọn D.


Câu 20:

18/07/2024

Trong không gian Oxyz, tọa độ của vectơ a=i+2j3k là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng: a=xi+yj+zka=x;y;z.

Cách giải:

Tọa độ vectơ a=i+2j3k là (-1; 2; -3).

Chọn A.


Câu 21:

22/07/2024

Nghiệm của phương trình log23x1=3 là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Giải phương trình logarit: logax=bx=ab.

Cách giải:

log23x1=33x1=8x=3.

Chọn C.


Câu 22:

18/07/2024

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau: Hàm số đạt cực đại tại điểm nào  (ảnh 1)

Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số là điểm mà tại đó hàm số liên tục và qua đó đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.

Cách giải:

Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = -1.

Chọn D.


Câu 23:

18/07/2024

Ông A gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi được nhập vào vốn ban đầu. Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức lãi kép: số tiền nhận được sau n kì hạn gửi tiết kiệm là An=A1+rn trong đó A là số tiền gốc, r là lãi suất 1 kì hạn, n là số kì hạn gửi.

Cách giải:

Sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được gồm cả gốc lẫn lãi tính theo công thức: 100000000.1+7%10=1081+0,0710 (đồng).

Chọn B.


Câu 24:

18/07/2024

Môđun của số phức 2 + i là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

z=a+biz=a2+b2.

Cách giải:

Môđun của số phức 2 + i 22+12=5.

Chọn A.


Câu 25:

18/07/2024

Với a là số thức dương tùy ý, log2a3 bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức logaxm=mlogax0<a1,x>0.

Cách giải:

log2a3=3log2a.

Chọn C.


Câu 26:

20/07/2024

Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây, với f(x) là hàm số liên tục trên .

Gọi S là diện tích miền hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây (ảnh 1)

Công thức tính S là:  

Xem đáp án

Phương pháp:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=fx,y=gx,x=a,x=b là S=abfxgxdx.

Cách giải:

Ta có:

S=12fxdx=11fxdx+12fxdx

=11fxdx12fxdx

Chọn C.


Câu 27:

22/07/2024

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x23x+1x21 là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận của đồ thị hàm số: Cho hàm số y = f(x):

- Đường thẳng y=y0 là TCN của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: limx+fx=y0 hoặc limx-fx=y0

- Đường thẳng x=x0 là TCĐ của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: limxx0+fx=+ hoặc limxx0+fx=- hoặc limxx0-fx=+ hoặc limxx0-fx=-

Cách giải:

Ta có:

limx±y=limx±2x23x+1x21=2y=2 là TCN của đồ thị hàm số.

y=2x23x+1x21=2x1x1x+1x1=2x1x+1 nên x = -1 là TCĐ của đồ thị hàm số.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x23x+1x21 là 2.

Chọn D.


Câu 28:

18/07/2024

Cho hàm số y=ax4+bx2+1 có đồ thị như hình vẽ bên.

Cho hàm số y = ax^4 + ax^2 + 1 có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

- Dựa vào nhánh cuối cùng suy ra dấu của hệ số a

- Dựa vào số điểm cực trị suy ra dấu của hệ số b

Cách giải:

Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên a>0.

Hàm số có 3 điểm cực trị ab<0. Mà a>0b<0.

Vậy a>0,b<0.

Chọn A.


Câu 29:

18/07/2024
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; -3; 1) và mặt phẳng α:x+3yz+2=0. Đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng α có phương trình là: 
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đường thẳng dPud=nP.

- Phương trình đường thẳng d đi qua Mx0;y0;z0 và có 1 VTCP u=a;b;c là: x=x0+aty=y0+btz=z0+ct.

Cách giải:

Mặt phẳng α:x+3yz+2=0 có 1 VTPT là: nα=1;3;1.

Vì đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng α nên đường thẳng d có 1 VTCP ud=nα=1;3;1.

Vậy phương trình đường thẳng d là: x=2ty=33tz=1+t.

Chọn A.


Câu 30:

23/07/2024
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z=2+i2 là điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

- Thực hiện phép khai triển hàng đẳng thức tìm số phức z

- Cho số phức z=x+yix,yMx;y là điểm biểu diễn số phức z

Cách giải:

Ta có: z=2+i2=4+4i+i2=3+4i.

Vậy điểm biểu diễn số phức z=2+i2 là điểm P(3; 4).

Chọn A.


Câu 31:

20/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc SBD=600. Tính thể tích khối chóp đã cho bằng:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp:

- Chứng minh ΔSBD đều, gọi O=ACBD, tính SO.

- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOA tính SA

- Tính VS.ABCD=13SA.SABCD.

Cách giải:

Dễ thấy ΔSAB=ΔSAD (2 cạnh góc vuông) SB=SDΔSBD cân tại S

Lại có SBD=600gtΔSBD đều.

Gọi O=ACBD. Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AC=BD=a2OA=a22 ΔSBD đều cạnh a2 nên SO=a2.32=a62.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOA:SA=SO2OA2=a622a222=a.

Vậy VS.ABCD=13SA.SABCD=13.a.a2=a33.

Chọn C.


Câu 32:

18/07/2024

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tích là một số lẻ bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên.

- Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ”, tính số phần tử của biến cố A là số cách chọn ra 2 số cùng lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên.

- Tính xác suất của biến cố A.

Cách giải:

Số cách chọn 2 số bất kì từ 21 số nguyên dương đầu tiên là C212nΩ=C212.

Gọi A là biến cố: “chọn được hai số có tích là một số lẻ”  2 số được chọn phải cùng lẻ.

Số các số lẻ từ 21 số nguyên dương đầu tiên là 2112+1=11.

nA=C112.

Vậy xác suất của biến cố A là PA=nAnΩ=C112C212=1142.

Chọn A.


Câu 33:

21/07/2024

Cho hai số phức z1=1+i z2=32i. Phần ảo của số phức 2z1+z2¯ bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Xác định số phức z2¯.

- Thực hiện phép cộng số phức, tính 2z1+z2¯ và suy ra phần ảo của nó.

Cách giải:

2z1+z2¯=21+i+3+2i=5+4i có phần ảo bằng 4.

Chọn D.


Câu 34:

17/07/2024

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) và đi qua điểm A(0; 4; -1) là: 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính bán kính mặt cầu R=IA=xAxI2+yAyI2+zAzI2

- Mặt cầu có tâm I(a; b; c) và bán kính R có phương trình là xa2+yb2+zc2=R2.

Cách giải:

Bán kính mặt cầu là R=IA=0+12+422+112=3.

Vậy phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1; 2; 1) bán kính R = 3 là: x+12+y22+z12=9.

Chọn D.


Câu 35:

18/07/2024

Trong không gian Oxyz, cho a=3;2;1,b=2;0;1. Vectơ u=a+b có độ dài bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tính u=a+b

- Sử dụng công thức u=x;y;zu=x2+y2+z2.

Cách giải:

Ta có: u=a+b=1;2;2u=12+22+22=3.

Chọn D.


Câu 36:

15/07/2024
Cho phương trình log323xm+2log3x+2m5=0 (m là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc [9; 27] là:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt t=log3x. Tìm khoảng giá trị ta;b.

- Đưa bài toán trở thành tìm m để phương trình bậc 2 ẩn t có 2 nghiệm phân biệt thuộc [a; b].

- Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm phân biệt, sau đó giải tìm hai nghiệm theo m.

- Cho các nghiệm đã tìm được thuộc [a; b] và tìm m.

Cách giải:

Ta có:

log323xm+2log3x+2m5=0

log3x+12m+2log3x+2m5=0

log32xmlog3x+2m4=0 *

Đặt t=log3x, với x9;27t2;3, phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt t1,t22;3.

Ta có Δ=m242m4>0m28m+16>0m42>0m4.

Khi đó (**) có 2 nghiệm phân biệt t1=m+m42=mt2=mm+42=22;3

Vậy m2;3.

Chọn C.


Câu 37:

15/07/2024

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=mx+9x+m nghịch biến trên khoảng ;1? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Hàm số y=ax+bcx+d nghịch biến trên α;β khi y'<0dcα;β.

Cách giải:

ĐKXĐ: xm.

Ta có y'=m29x+m2.

Để hàm số nghịch biến trên khoảng ;1 thì y'<0m;1m29<0m13<m<3m13<m1.

Mà mm2;1.

Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn D.


Câu 38:

18/07/2024

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số fx=x48x2+m trên đoạn

[1; 3] bằng 18. Tổng tất cả các phần tử của S bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Xét hàm số gx=x48x2+m trên [1; 3]

- Tìm min1;3gx,max1;3gx.

- Suy ra max1;3fx=maxmin1;3gx,max1;3gx

- Xét từng trường hợp max1;3fx=min1;3gx,max1;3fx=max1;3gx và tìm m.

Cách giải:

Xét hàm số gx=x48x2+m trên [1; 3] ta có g'x=4x316x=0x=01;3x=21;3x=21;3

Ta có g1=m7,g3=m+9,g2=m16.

min1;3gx=g2=m16,max1;3gx=g3=m+9.

max1;3fx=maxm16;m+9.

TH1: max1;3fx=m16m16=18m16m+9m=2.

TH2: max1;3fx=m+9m+9=18m16m+9m=9

S=2;9.

Vậy tổng tất cả các phần tử của S bằng -2 + 9 = 7.

Chọn C.


Câu 39:

18/07/2024

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4; 1; 0) và B(2; -1; 2). Phương trình mặt phẳng đường trung trực đoạn thẳng AB là:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Mặt phẳng trung trực α của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm I của AB và nhận AB làm VTPT.

- Phương trình mặt phẳng (P) đi qua Mx0;y0;z0 và có VTPT n=a;b;c là:

                                         axx0+byy0+czz0=0.

Cách giải:

Gọi I là trung điểm của ABI3;0;1.

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua I(3; 0; 1) và có 1 VTPT n=12AB=1;1;1 có phương trình là 1x3+1y01z1=0x+yz2=0.

Chọn D.


Câu 40:

20/11/2024

Cho các số thực dương a, b khác 1 thỏa mãn log2a=logb16 và ab = 64. Giá trị của biểu thức log2ab2 bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Lời giải:

Ta có:

log2a=logb16ab=64log2a=4logb2=4log2blog2ab=log264=6log2a.log2b=4log2a+log2b=6

 

Vậy log2ab2=log2alog2b2=log2a+log2b24log2a.log2b=624.4=20.

Phương pháp:

- Sử dụng các công thức

logaxm=mlogax0<a1,x>0

logab=1logba0<a,b1

logaxy=logax+logay0<a1,x,y>0.

logaxy=logaxlogay0<a1,x,y>0.

- Tìm log2a.log2b,log2a+log2b.

- Sử dụng biến đổi ab2=a+b24ab.

Lý thuyết:

Cho 2 số dương a, b với a1. Số x thỏa mãn đẳng thức ax=b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab

2. Tính chất của Logarit

Với a,b>0; a1 ta có

loga1=0logaa=1alogab=blogaaα=α.logaa=α

Bảng tính chất của Logarit

Công thức logarit (2024) đầy đủ, chi tiết nhất (ảnh 1)

II. Các quy tắc tính Logarit

1. Lôgarit của một tích

- Định lí 1: Với các số dương a, x, y và a1 ta có:

logax.y=logax+logay

- Chú ý: Định lí 1 có thể mở rộng cho tích của n số dương:

logax1.x2...xn=logax1+logax2+...+logaxna,xi,i=1,n¯>0; a1

2. Lôgarit của một thương

- Định lí 2: Với các số dương a, x, y và a1 ta có:

logaxy=logaxlogay

3. Lôgarit của một lũy thừa

- Định lí 3: Lôgarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với lôgarit của cơ số.

logabα=α.logaba,b>0; a1, α

- Đặc biệt:

logabn=1nlogab

III. Bảng công thức Logarit đầy đủ

1. Công thức Logarit cơ bản

Công thức logarit (2024) đầy đủ, chi tiết nhất (ảnh 1)

2. Công thức lũy thừa Logarit

Công thức logarit (2024) đầy đủ, chi tiết nhất (ảnh 1)

3. Công thức đạo hàm Logarit

Công thức logarit (2024) đầy đủ, chi tiết nhất (ảnh 1)

4. Công thức đổi cơ số, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên

- Cho 3 số dương a, b, c với a1, c1, ta có:

logab=logcblogca

- Đặc biệt:

logab=1logba      b1logaαb=1αlogab    α0

- Lôgarit thập phân: Là lôgarit cơ số 10. Kí hiệu: log10x=logx

- Lôgarit tự nhiên: Là lôgarit cơ số e. Kí hiệu: logex=lnx

- Chú ý: Tìm số các chữ số của một lũy thừa:

Xem thêm

Công thức logarit (2024) đầy đủ, chi tiết nhất 

 

 


Câu 41:

16/07/2024

Cho hình trụ có chiều cao bằng 53.Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD, với AD là chiều cao của hình trụ.

- Sử dụng giả thiết thiết diện thu được có diện tích bằng 30 tính CD.

- Gọi H là trung điểm của CD chứng minh dOO';ABCD=O'H.

- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông tính bán kính đáy hình trụ.

- Diện tích xung quanh khối trụ có chiều cao h bán kính đáy r là Sxq=2πrh.

Cách giải:

Cho hình trụ có chiều cao bằng 5 căn bậc hai của 3. Cắt hình trụ đã cho bởi (ảnh 1)

Giả sử cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD như hình vẽ.

Gọi H là trung điểm của CD ta có O'HABCD nên dOO';ABCD=O'H=1.

Vì hình trụ có chiều cao bằng 53AD=53. Mà SABCD=AD.CD=30CD=23CH=3.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông O'HC có: O'C=O'H2+HC2=12+32=2.

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πrh=2π.2.53=203π.

Chọn D.


Câu 42:

18/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SO = a. Khoảng cách giữa SC và AB bằng:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Chứng minh dSC;AB=dA;SCD

- Đổi điểm tính khoảng cách chứng minh dSC;AB=dA;SCD=2dO;SCD.

- Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ OHSMHSM, chứng minh OHSCD.

- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM để tính OH.

Cách giải:

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông cạnh a (ảnh 1)

Ta có AB//CDAB//SCDSCdSC;AB=dAB;SCD=dA;SCD.

Lại có AOSCD=CdA;SCDdO;SCD=ACOC=2dSC;AB=dA;SCD=2dO;SCD

Gọi M là trung điểm của CD trong (SOM) kẻ OHSMHSM ta có:

CDOMCDSOCDSOMCDOH

OHCDOHSMOHSCDdO;SCD=OH

 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM:OH=SO.OMSO2+OM2=a.a2a2+a24=a55.

Vậy dSC;AB=2a55.

Chọn B.


Câu 43:

18/07/2024

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: Số giá trị nguyên của (ảnh 1)

Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình 3fx24x=m+5 có ít nhất 5 nghiệm thực phân biệt thuộc khoảng 0;+ là:

          
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt t=x24x, với x0;+, đưa phương trình về dạng f(t) = m (*).

- Xác định mỗi nghiệm t cho bao nhiêu nghiệm x trên từng khoảng cụ thể.

- Tìm điều kiện về số nghiệm của phương trình (*) để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm phân biệt.

Cách giải:

Đặt t=x24x, với x0;+, khi đó phương trình trở thành 3ft=m+5ft=m+53*.

Ta có t'x=2x4=0x=20;+.

BBT:

ffffa (ảnh 1)

Dựa vào BBT đề bài cho, ta thấy phương trình ft=m+53 có tối đa 4 nghiệm, mỗi nghiệm t4;0 cho 2 nghiệm x phân biệt, mỗi nghiệm t0;+4 cho 1 nghiệm x

Để phương trình ban đầu có ít nhất 5 nghiệm thuộc 0;+ thì phương trình (*):

TH1: Có 1 nghiệm t4;0 và 3 nghiệm t0;+4 (ktm).

TH2: Có 2 nghiệm t4;0 và 1 nghiệm t0;+4 (ktm).

2<m+5323m+5326<m+559m+56

11<m014m11m14;0\11.

m Có 14 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn B.


Câu 44:

15/07/2024
Cho hai số phức z1,z2 là hai nghiệm của phương trình 2zi=2+iz, biết z1z2=1. Giá trị của biểu thức P=z1+z2 bằng: 
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đặt z = x + yi khai triển 2zi=2+iz tìm mối quan hệ giữa x, y.

- Chứng minh z1+z22+z1z22=2z12+z22, từ đó tìm P=z1+z2.

Cách giải:

Đặt z = x + yi ta có:

     2zi=2+iz

2x+2yii=2+ix+yi

2x+2y1i=2y+xi

4x2+2y12=2y2+x2

3x2+3y2=3

x2+y2=1

Đặt z1=x1+y1i,z2=x2+y2i, xét

A=z1+z22+z1z22

     =x1+x2+y1+y2i2+x1x2+y1y2i2

     =x1+x22+y1+y22+x1x22+y1y22

     =2x12+y12+x22+y22

z1,z2 là hai nghiệm của phương trình 2zi=2+iz nên x12+y12=1x22+y22=1

A=21+1=4

z1+z22+z1z22=4

z1+z22=4z1z22=3

P=z1+z2=3

Chọn C.


Câu 45:

12/07/2024

Cho hàm số f(x) liên tục trên  và có một nguyên hàm là hàm số gx=12x2x+1. Khi đó 12fx2dx bằng:                

Xem đáp án

Phương pháp:

- Tìm f(x) = g'(x) và suy ra hàm fx2.

- Tính tích phân, sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản

Cách giải:

Vì f(x) liên tục trên  và có một nguyên hàm là hàm số gx=12x2x+1.

fx=g'x=x1.

Khi đó ta có fx2=x21

12f2xdx=12x21dx=x33x21=43.

 

Chọn C.


Câu 46:

06/11/2024

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A1;1;1, B2;1;0, C2;0;2. Gọi (P) là mặt phẳng chứa BC và cách A một khoảng lớn nhất. Hỏi vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)? 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

 

*Lời giải:

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 1; 1), B(2; 1; 0), C(2; 0; 2) (ảnh 1)

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC.

Ta có AHPAHHKΔAHK vuông tại HAHAK hay dA;PdA;BC.

Do đó d(A; (P)) lớn nhất khi AHAKHK.

Ta có BC=0;1;2 Phương trình đường thẳng BC:x=2y=1tz=2t

Vì KBCK2;1t;2tAK=1;t;2t1.

Ta có AK.BC=01.0+t+22t1=0t=25AK=1;25;15//5;2;1.

Vậy khi d(A; (P)) lớn nhất thì (P) có 1 VTPT n=5;2;1.

*Phương pháp giải:

- Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên (P), BC Chứng minh AHAKdA;Pmax=AK.

- Viết phương trình đường thẳng K tham số hóa tọa độ điểm KBC.

- Sử dụng AK.BC=0 tìm tọa độ vectơ AK.

*Cách giải và các dạng bài toán về hệ trục tọa độ trong không gian:

Phương trình tổng quát của mặt phẳng

    - Trong không gian Oxy , mọi mặt phẳng đều có dạng phương trình:

    Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0

    - Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là n(A; B; C).

    - Phương trình mặt phẳng đi qua điểm Mo(xo; yo; zo) và nhận vectơ n(A; B; C) khác 0 là VTPT là: A(x - xo) + B(y - yo) + C(z - zo) = 0 .

    • Các trường hợp riêng

    Xét phương trình mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0

    - Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    - Nếu A = 0, B ≠ 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

    - Nếu A ≠ 0, B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

    - Nếu A ≠ 0, B ≠ 0, C = 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    - Nếu A = B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

    - Nếu A = C = 0, B ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

    - Nếu B = C = 0, A ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

    Chú ý:

    - Nếu trong phương trình (α) không chứa ẩn nào thì (α) song song hoặc chứa trục tương ứng.

    - Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α): Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với abc ≠ 0.

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

    • Trong không gian Oxyz, cho điểm Mo(xo; yo; zo) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0

    Khi đó khoảng cách từ điểm Mo đến mặt phẳng (α) được tính:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

    Góc giữa (α) và (β) bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT nαnβ. Tức là:

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Một số dạng bài tập về viết phương trình mặt phẳng

    Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và vectơ pháp tuyến của nó.

    Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.

    Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 1 điểm Mo(xo; yo; zo) và song song với 1 mặt phẳng (β): Ax + By + Cz + D = 0 cho trước.

    Cách 1: Thực hiện theo các bước sau:

    1. VTPT của (β) là nβ = (A; B; C)

    2. (α) // (β) nên VTPT của mặt phẳng (α) là nα = nβ = (A; B; C)

    3. Phương trình mặt phẳng (α): A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0

    Cách 2:

    1. Mặt phẳng (α) // (β) nên phương trình (P) có dạng: Ax + By + Cz + D' = 0 (*), với D' ≠ D.

    2. Vì (P) qua 1 điểm Mo(xo; yo; zo) nên thay tọa độ Mo(xo; yo; zo) vào (*) tìm được D'.

    Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.

    1. Tìm tọa độ các vectơ: ABAC

    2. Vectơ pháp tuyến của (α) là: nα = [ABAC]

    3. Điểm thuộc mặt phẳng: A (hoặc B hoặc C).

    4. Viết phương trình mặt phẳng qua 1 điểm và có VTPT nα

Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng Δ

    1. Tìm VTCP của Δ là uΔ

    2. Vì (α) ⊥ Δ nên (α) có VTPT nα = uΔ

    3. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT nα

    Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng Δ, vuông góc với mặt phẳng (β)

    1. Tìm VTPT của (β) là nβ

    2. Tìm VTCP của Δ là uΔ

    3. VTPT của mặt phẳng (α) là: nα = [nβuΔ]

    4. Lấy một điểm M trên Δ

    5. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.

    Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng (α) qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β)

    1. Tìm VTPT của (β) là nβ

    2. Tìm tọa độ vectơ AB

    3. VTPT của mặt phẳng (α) là: nα = [nβAB]

    4. Áp dụng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có 1 VTPT.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Hệ trục toạ độ trong không gian– Toán lớp 12 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng có đáp án (Phần 1)


Câu 47:

18/07/2024

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên  thỏa mãn f(0) = 3 fx+f2x=x22x+2,x. Tích phân 02xf'xdx bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

- Áp dụng tích phân từng phần với 02xf'xdx.

- Từ giả thiết f0=3,fx+f2x=x22x+2 tính f(2)

- Lấy tích phân hai vế biểu thức fx+f2x=x22x+2.

- Sử dụng phương pháp đổi biến số, tính J=02f2xdx, từ đó tính 02fxdx và tính I.

Cách giải:

Đặt u=xdv=f'xdxdu=dxv=fx.

I=02xf'xdx=xfx2002fxdx

Theo bài ra ta có: f0=3,fx+f2x=x22x+2.

f0+f2=2f2=2f0=23=1.

I=2f202fxdx=202fxdx.

Lấy tích phân hai vế biểu thức fx+f2x=x22x+2 ta có

02fxdx+02f2xdx=02x22x+2dx=83.

Xét J=02f2xdx, đặt t=2xdt=dx. Đổi cận x=0t=2x=2t=0.

J=20ftdt=02fxdx.

02fxdx=8302fxdx=43.

Vậy I=243=103.

Chọn A.


Câu 48:

18/07/2024

Cho hình vuông ABCD có các đỉnh A, B, C tương ứng nằm trên đồ thị của các hàm số y=logax,u=2logax y=3logax. Biết rằng diện tích hình vuông bằng 36, cạnh AB song song với trục hoành. Khi đó a bằng: 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Gọi Am;logam,Bn;2logan;Cp;3log3pm,n,p>0.

- Tính AB, sử dụng điều kiện cạnh AB song song với trục hoành tìm m theo n.

- Tính AB giải phương trình tìm m, n.

- Tính BC, sử dụng điều kiện BCAB tìm p.

- Giải phương trình độ dài cạnh BC tìm a

Cách giải:

Gọi Am;logam,Bn;2logan;Cp;3log3pm,n,p>0.

Vì ABCD là hình vuông nên AB=DC.

Ta có AB=nm;2loganlogam=nm;logan2m.

AB i1;0 cùng phương nên logan2m=0n2m=1n2=m.

AB=nn2;0AB=nn2.

Lại có SABCD=36AB2=36AB=6.

nn2=6n2n=6n2n=6VNn=3n=2ktmm=9

 

Tương tự ta có BC=pn;logap3n2 cùng phương với j=0;1 nên pn=0p=n=3.

BC=0;loga3332=0;loga3BC=loga3.

BC=AB=6loga3=6loga3=6loga3=6a=36.

Chọn B.


Câu 49:

18/07/2024
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B,​ SAB=SBC=900, AB=a, BC=2a. Biết rằng góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng 600, thể tích khối chop đã cho bằng:
Xem đáp án

Phương pháp:

- Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC), chứng minh ABCH là hình chữ nhật.

- Xác định góc giữa SB và mặt đáy là góc giữa SB và hình chiếu vuông góc của SB lên mặt đáy, sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính SH.

- Tính thể tích VS.ABC=13.SH.SΔABC.

Cách giải:

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B (ảnh 1)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC).

Ta có

BCSCgtBCSHSHABCBCSCHBCCH

SBSAgtABSHSHABCABSAHABAH

 

 

ABCH là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

SHABC nên HB là hình chiếu vuông góc của SB lên (ABC)

SB;ABC=SB;HB=SBH=600.

Áp dụng định lí Pytago ta có: AC=AB2+BC2=a5, lại có ABCH là hình vuông nên BH=AC=a5.

Xét tam giác vuông SBH có SH=BH.tan300=a15.

Vậy VS.ABC=13SH.SΔABC=13SH.12AB.BC=16.a15.a.2a=a3153.

Chọn C.


Câu 50:

18/07/2024

Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-20; 20] sao cho hàm số y=2x+2+ax24x+5 có cực đại?

Xem đáp án

TXĐ: D=.

Ta có y'=2+a.x2x24x+5.

y"=a.x24x+5x2.x2x24x+5x24x+5

y"=a.x24x+5x22x24x+5x24x+5=1x24x+5x24x+5

 

+ TH1: a=0y=2x+2 nghịch biến trên  nên hàm số không có cực đại a=0 không thỏa mãn.

+ TH2: a0a>0y'>0a<0y'<0

 Hàm số đã cho có cực đại a<0 và phương trình y' = 0 có nghiệm.

Đặt t = x - 2 ta có y'=02+a.tt2+1=0at=2t2+1

t0a2t2=4t2+4t0a24t2=4t0t2=4a24a±2*

 

 Hệ phương trình (*) có nghiệm 4a240a24>0a>2a<2.

Kết hợp điều kiện a<0,a20;20 ta có a20;2.

Mà aa20;19;18;...;3

Vậy có 18 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay