30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 13)
-
5154 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở
Việc khai thác gỗ chỉ được tiến hành ở rừng sản xuất. Đáp án: A
Câu 2:
20/09/2024Biện pháp không được áp dụng khi phòng chống bão là
Đáp án đúng là: D
Biện pháp không áp dụng khi phòng chống bão và khuyến khích tàu ra khơi.
D đúng
- A sai vì sơ tán người dân khi có bão là biện pháp quan trọng để bảo vệ tính mạng và sức khỏe của cộng đồng. Việc di dời đến khu vực an toàn giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do bão gây ra.
- B sai vì củng cố công trình đê biển là biện pháp cần thiết để ngăn chặn nước biển xâm nhập và bảo vệ các khu vực ven biển khỏi thiệt hại do bão. Đê biển vững chắc giúp giảm thiểu tác động của sóng lớn và nước dâng, bảo vệ tài sản và sinh mạng của người dân.
- C sai vì rồng rừng phòng hộ ven biển giúp giảm sức mạnh của gió bão và sóng lớn, tạo thành một lớp chắn tự nhiên bảo vệ các khu vực ven biển. Rừng còn giúp ổn định đất, giảm xói mòn và tăng khả năng giữ nước, từ đó giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra.
Một biện pháp không được áp dụng khi phòng chống bão là việc chủ quan, không thực hiện cảnh báo hoặc không chuẩn bị sẵn sàng cho các tình huống khẩn cấp. Khi bão đến gần, việc thiếu thông tin và chuẩn bị có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng cho tính mạng và tài sản của người dân.
Chính quyền và cộng đồng cần phải duy trì hệ thống cảnh báo sớm, thường xuyên cập nhật thông tin về tình hình bão và các biện pháp ứng phó. Việc lơ là, không thực hiện các cuộc diễn tập sơ tán hay không xây dựng kế hoạch ứng phó cụ thể có thể khiến dân cư dễ bị tổn thương hơn.
Ngoài ra, không có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và cộng đồng cũng là một sai lầm lớn, vì sự kết hợp này rất quan trọng trong việc triển khai các biện pháp phòng chống và ứng phó với bão hiệu quả.
Khuyến khích tàu thuyền ra khơi trong bão là biện pháp không hợp lý và cực kỳ nguy hiểm. Khi bão đến gần, sóng lớn và gió mạnh có thể gây ra tình trạng khẩn cấp, đe dọa tính mạng và an toàn của ngư dân. Thay vì ra khơi, các tàu thuyền nên được thông báo về tình hình bão và khuyến cáo ở lại bến hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn. Việc ra khơi có thể dẫn đến tai nạn, làm tăng thêm gánh nặng cho công tác cứu hộ và khắc phục hậu quả sau bão. Do đó, chiến lược phòng chống bão hiệu quả nhất là bảo đảm an toàn cho người và phương tiện, không khuyến khích hoạt động trên biển trong thời điểm có bão.
Câu 3:
20/07/2024Các điểm công nghiệp đơn lẻ của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
Các điểm công nghiệp đơn lẻ phân bố chủ yếu ở miền núi, Tây Nguyên. Đáp án: A.
Câu 4:
30/09/2024Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về nhiệt điện từ điêzen - khí.
*Tìm hiểu thêm: "Công nghiệp điện lực"
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 5:
21/07/2024Đông Nam bộ gồm có bao nhiêu tỉnh (thành phố)?
Đông Nam Bộ gồm có 6 tỉnh (thành phố). Đáp án: C.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp Cam-pu-chia là Bình Phước. Đáp án: C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống Mê Công?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Vàm cỏ Đông không thuộc hệ thống sông Mê Công. Đáp án: D.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu theo hướng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa hạ thổi vào Đồng bằng sông Hồng chủ yếu theo hướng Đông nam. Đáp án: C.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A – B từ TP.Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi Bi Doup. Đáp án: A.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây có dân số trên 1.000.000 người?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có số dân trên 1000.000 người là Hải Phòng. Đáp án: A.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy kinh tế là TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa cao nhất cả nước?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Kiên Giang có sản lượng lúa cao nhất. Đáp án: B.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, Ninh Thuận có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Đáp án: C.
Câu 14:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22,ta thấy nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai.
C đúng A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 26 nối Buôn Ma Thuột với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 26 nối Buôn Ma Thuột với Nha Trang. Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, VQG Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp. Đáp án: A.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, TT kinh tế Nam Định không có cảng biển. Đáp án: A.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ không có khu kinh tế ven biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Quảng Trị không có khu kinh tế ven biển. Đáp án: C.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định. Đáp án: D.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Kiên Lương có ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Đáp án: C.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân số thành thị của một số quốc gia năm 2016?
Lào cao hơn Mi-an-ma. Đáp án: B.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng dầu thô và điện của Thái Lan, giai đoạn 2010-2015?
Dầu thô giảm, điện tăng nhanh hơn dầu thô. Đáp án: C.
Câu 23:
24/08/2024Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ làm thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều bắc - Nam.
B đúng
- A sai vì điều này ảnh hưởng đến khí hậu, thực vật và đặc điểm địa lý theo hướng Bắc - Nam.
- C sai vì do đặc điểm khí hậu của vùng nhiệt đới gió mùa, ảnh hưởng chính từ gió mùa và lượng mưa nhiều, không chỉ dựa vào vĩ độ.
- D sai vì tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là do điều kiện địa chất và quá trình hình thành khoáng sản, không phải do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ. Lãnh thổ kéo dài ảnh hưởng đến khí hậu và sinh thái, không trực tiếp quyết định sự phong phú khoáng sản.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam ở Việt Nam là do lãnh thổ nước ta trải dài từ vĩ độ thấp ở phía Nam đến vĩ độ cao ở phía Bắc. Sự khác biệt về vĩ độ dẫn đến sự thay đổi về khí hậu, từ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Nam đến khí hậu ôn đới ở miền Bắc. Sự phân hóa này ảnh hưởng đến hệ sinh thái, thảm thực vật, và tài nguyên khoáng sản. Ví dụ, miền Bắc có mùa đông lạnh và rừng cây lá rộng, trong khi miền Nam có mùa mưa và rừng nhiệt đới. Sự thay đổi này cũng dẫn đến sự phân hóa đa dạng về địa hình và sinh thái, tạo nên cảnh quan và điều kiện phát triển khác nhau cho từng vùng.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 24:
20/07/2024Hạn chế của nguồn lao động nước ta là
Đáp án đúng là: D
Hạn chế của lao động nước ta là thiếu cán bộ quản lí có trình độ(SGK Địa lí 12/T73). Đáp án: D.
D đúng
- A sai vì có thể được đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các chương trình đào tạo và đổi mới công nghệ, giúp cải thiện năng suất và chất lượng công việc.
- B sai vì có thể được giáo dục, huấn luyện để nâng cao năng lực và thúc đẩy trách nhiệm trong công việc, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và phát triển kinh tế.
- C sai vì có thể áp dụng các chính sách và chương trình đào tạo, nâng cao trình độ kỹ thuật và quản lý để cải thiện khả năng cạnh tranh và hiệu quả lao động.
*) Những thế mạnh và hạn chế nguồn lao động của nước ta
a) Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
b) Hạn chế
- Thể lực người lao động nước ta còn yếu.
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
- Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cao còn ít.
- Lực lượng lao động phân bố không đều, tập trung quá cao ở các vùng đồng bằng và duyên hải gây căng thẳng đối với vấn đề giải quyết việc làm. Ở vùng núi và trung du giàu tài nguyên lại thiếu lao động.
- Lực lượng có tay nghề chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, nhất là thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,...).
- Năng suất lao động thấp; cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp vẫn còn chiếm ưu thế.
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm
Quá trình đô thị hóa có đặc điểm diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị thấp. Đáp án: B.
Câu 26:
20/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai rò chủ đạo trong nền kinh tế là nắm giữ các ngành then chốt (SGK Địa lí 12/T84). Đáp án: B.
Câu 27:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi bò nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về chăn nuôi bò sữa là sản phẩm chủ yếu xuất khẩu Đáp án: B.
Câu 28:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc làm hạn chế số ngày ra khơi. Đáp án: A.
Câu 29:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp(SGK Địa lí 12/T134). Đáp án: A.
Câu 30:
21/07/2024Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
An ninh quốc phòng là khẳng định chủ quyền biển và hải đảo. Đáp án: D.
Câu 31:
21/07/2024Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh xuất khẩu là phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng thị trường. Đáp án: C
Câu 32:
20/07/2024Việc phát triển các ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
Việc phát triển các ngành dịch vụ ở ĐBSH chủ yếu nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế (SGK Địa lí 12/T153). Đáp án: C.
Câu 33:
20/08/2024Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
Đáp án đúng là : D
- Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động du lịch biển quanh năm là do nhiều bãi biển đẹp, nhiệt độ cao.
+ Khí hậu cận xích đạo ,nóng quanh năm và nhiều bãi biển đẹp
+ Trong những năm gần đây, việc phát triển du lịch biển, đảo vùng duyên hải Nam Trung bộ được hầu hết các tỉnh, thành phố khai thác, nắm bắt lợi thế về tài nguyên du lịch, ngày càng có nhiều hiệu quả. Trong đó, sức hấp dẫn của các sản phẩm du lịch biển, đảo luôn đi liền với các trung tâm kinh tế - văn hoá lớn như Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết; các đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Tre, Hòn Tằm, Phú Quý bước đầu đã được du khách chú ý.
- Các đáp án khác chưa phải là lý do chủ yếu giúp Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động du lịch biển quanh năm.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 34:
20/07/2024Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. Đáp án: D.
Câu 35:
20/07/2024Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: B.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển của đổi tượng (thay đổi cơ cấu là biểu đồ miền, qui mô và cơ cấu là biểu đồ tròn, tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường). Đáp án: B.
Câu 37:
23/07/2024Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của
Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu do tác động của cháy rừng, phát triển nuôi trồng thủy sản. Đáp án: B.
Câu 38:
23/08/2024Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là:A
- Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là đòi hỏi đầu tư lớn, giao thông khó khăn.
Đa số các mỏ phân bố ở những nơi hiểm trở, khó khai thác,nên công tác khai thác đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
- Bên canh đó,Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng gặp không ít khó khăn:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới.
+ Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bô khá tập trung, song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
+ Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.
Tuy nhiên những khó khăn trên,không phải là Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái quát chung
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).
- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
**. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông (từ đông sang tây có nhiều dạng địa hình…). Đáp án: C.
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ đường thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng. Đáp án: A.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-