30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
5146 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?
Chọn C
Thủy sản nước ngọt thường được nuôi ở ao hồ, sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng.
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là
Chọn C
Các biện pháp: làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng, cải tạo đất hoang là các biện pháp cải tạo đất. Biện pháp mở rộng diện tích rừng nước ta là tích cực trồng rừng.
Câu 3:
20/07/2024Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
Chọn C
Cơ cấu sử dụng điện của nước ta tương đối đa dạng, tuy vậy chiếm tỉ trọng lớn hơn cả thuộc về thủy điện và nhiệt điện, nhất là nhiệt điện. Với sự gia tăng các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than và khí, nhất là các nhà máy điện tua bin khí có công suất lớn ở phía Nam.
Câu 4:
20/07/2024Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu?
Chọn D
Công nghiệp năng lượng có cơ cấu gồm 2 nhóm ngành: công nghiệp khai thác nhiên liệu (chủ yếu là khai thác than, khai thác dầu khí) và sản xuất điện.
Quặng sắt là kim loại, không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu.
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn A
Để tăng sản lượng khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải nam Trung Bộ, cần đầu tư tàu thuyền, ngư cụ hiện đại để tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ - USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2018?
Chọn B
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy giá trị xuất khẩu và hàng hóa của Lào thấp hơn
Mi-an-ma (Lào là 5,3 tỉ đô la Mỹ, Mi-an-ma là 16,7 tỉ đô la Mỹ).
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?
Chọn C
Cắn cứ vào biểu đồ ta thấy, GDP của Ph-lip-pin tăng liên tục, còn GDP của
Ma-lai-xi-a tăng không ổn định. Nên nói GDP của cả 2 nước đều tăng rất nhanh là không đúng.
Câu 23:
20/07/2024Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Chọn A
Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới (nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng).
Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Vị trí giáp biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò của biển Đông đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
Nên rõ ràng vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Chọn C
Chất lượng của nguồn lao động nước ta ngày càng nâng lên do thành tựu của giáo dục, y tế.
Câu 25:
20/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn D
Quá trình đô thị hóa nước ta có 3 đặc điểm: diễn ra còn chậm, trình độ thấp; tỉ lệ dân thành thị tăng và phân bố các đô thị không đều.
Nước ta chỉ có một số đô thị quy mô lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng,…
Câu 26:
02/12/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Đáp án đúng là : B
- Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta có sự chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
Cơ cấu ngành kinh tế phát triển đồng nghĩa với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp –xây dựng và dịch vụ, đây là những ngành quan trọng, mang lại giá trị - hiệu quả kinh tế cao.
- Các đáp án khác,không phải là Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
22/07/2024Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo?
Chọn A
Cây lương thực, nhất là lúa gạo rất thích hợp với đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ.
Câu 28:
20/07/2024Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là
Chọn B
Nước ta có nguồn lợi thủy sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá. Tuy vậy, do tàu thuyền, ngư cụ đánh bắt lạc hậu, chủ yếu đánh bắt ven bờ. Đồng thời môi trường ven biển bị ô nhiễm nhiều nơi nên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm.
Câu 29:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
Chọn A
Giao thông vận tải đường ô tô (đường bộ) nước ta có mạng lưới rộng khắp, nhìn chung phủ kín cả nước, đã nối kết với các tuyến đường bộ khu vực và đường bộ xuyên Á. Nên nói giao thông đường bộ nước ta chưa kết nối vào hệ thống đường bộ khu vực là không chính xác (có thể sử dụng Atlat Địa lí VN trang 23).
Câu 30:
20/07/2024Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?
Chọn C
Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp (Atlat Địa lí trang 25), đây là điều kiện để phát triển du lịch biển.
Câu 31:
20/07/2024Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Chọn C
Hoạt động xuất khẩu ở nước ta ngày càng phát triển thể hiện kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế trong nước phát triển (tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa) và thược hiện mở cửa, hội nhập toàn cầu, mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu.
Câu 32:
15/09/2024Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là : A
- Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, tuy vậy có thể phát triển được các ngành kinh tế biển (do có nhiều lợi thế: có Vịnh Hạ long là di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều bãi tắm đẹp; có điều kiện xây dựng cảng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản).
Việc phát triển kinh tế biển không chỉ góp phần phát huy các nguồn lực sẵn có mà còn giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng, nhất là trong điều kiện mở cửa nền kinh tế.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng
Kinh tế biển
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 33:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nhất nước ta, mật độ dân số cũng cao nhất.
Để đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân cư, vùng đã đẩy mạnh sản xuất cây lương thực với trình độ thâm canh cao nhằm tạo ra sản lượng lương thực lớn.
Câu 34:
12/08/2024Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do
Đáp án đúng là: A
Ở vùng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay đang đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn, điều này đã góp phần tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, ven biển.
A đúng
- B sai vì sự thay đổi này chủ yếu liên quan đến sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ, trong khi đánh bắt thủy sản xa bờ chỉ là một phần trong ngành thủy sản, không phản ánh toàn diện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực.
- C sai vì sự thay đổi cơ cấu kinh tế chủ yếu liên quan đến việc chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ, trong khi đầu tư nước ngoài là yếu tố hỗ trợ phát triển, không phản ánh trực tiếp sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực nông thôn ven biển.
- D sai vì khu vực này đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ, trong khi thâm canh lúa vẫn nằm trong khuôn khổ nông nghiệp truyền thống và không phản ánh đầy đủ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực.
Đây là một ngành đang gia tăng đáng kể trong khu vực, thay thế dần hoạt động nông nghiệp truyền thống. Việc nuôi trồng thủy sản không chỉ tạo ra nguồn thu nhập mới mà còn đóng góp vào việc phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống người dân và tạo công ăn việc làm. Sự chuyển dịch này phản ánh sự thay đổi từ các hoạt động nông nghiệp truyền thống sang các ngành kinh tế có giá trị gia tăng cao hơn, phù hợp với điều kiện và tiềm năng của vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu 35:
07/08/2024Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: B
Du lịch biển ở Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển (có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, nhiều đảo ven bờ). Tuy vậy, ngành du lịch vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có.
Để đẩy mạnh phát triển du lịch, nhất là du lịch biển vùng cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm du lịch để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
B đúng
- A sai vì nâng cấp cơ sở lưu trú và khai thác tài nguyên chỉ giải quyết phần cụ thể của du lịch, nhưng không đủ để tạo ra sự phát triển toàn diện. Để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo, cần kết hợp cả việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa sản phẩm để nâng cao trải nghiệm và thu hút du khách.
- C sai vì nâng cao trình độ người lao động và tích cực quảng bá quan trọng nhưng không đủ để phát triển du lịch biển đảo nếu không có cơ sở hạ tầng đầy đủ và sản phẩm du lịch đa dạng. Những yếu tố này cần thiết để tạo ra trải nghiệm du lịch hấp dẫn và hỗ trợ sự phát triển bền vững.
- D sai vì thu hút dân cư tham gia và phát triển du lịch cộng đồng là quan trọng nhưng không đủ để phát triển du lịch biển đảo một cách toàn diện. Điều này cần kết hợp với việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa sản phẩm để tạo ra sự hấp dẫn tổng thể và cải thiện trải nghiệm của du khách.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa loại hình sản phẩm là biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Cơ sở hạ tầng tốt, bao gồm giao thông, dịch vụ và tiện nghi, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách và nâng cao trải nghiệm du lịch. Đồng thời, việc đa dạng hóa loại hình sản phẩm du lịch, như du lịch sinh thái, văn hóa, thể thao, giúp thu hút nhiều đối tượng khách và đáp ứng nhu cầu khác nhau. Sự kết hợp này không chỉ tăng cường sức hấp dẫn của điểm đến mà còn kéo dài mùa du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, và tạo cơ hội việc làm cho cộng đồng địa phương.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn D
Biểu đồ miền thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (từ 4 năm).
Câu 37:
20/07/2024Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có
Chọn C
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa (về mùa đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ nước biển thấp hơn và có dòng biển lạnh hoạt động;mùa hạ nhiệt độ nước biển cao hơn và có dòng biển nóng hoạt động).
Trên biển Đông, gió mùa Đông Bắc có tần suất hoạt động mạnh hơn, nên sóng ở biển Đông cũng mạnh vào mùa đông.
Câu 38:
20/07/2024Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn và khoa học công nghệ nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết tốt vấn đề XH và môi trường.
Vùng Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu nhằm đạt được các mục tiêu trên.
Câu 39:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn C
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy, đây là vùng chịu ảnh hưởng lớn của hiện tượng biến biến đổi khí hậu (nhiệt độ TĐ tăng, nước biển dâng). Diện tích đất bị nhiễm mặn nhiễm phèn của ĐBSCL rất lớn, nhất là trong mùa khô, hiện tượng xâm nhập mặn, phèn gia tăng.
Trong khi đây là vùng có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế, là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước.
Nên để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng cần phải khai thác hiệu quả tài nguyên, (đất, rừng, mặt nước, biển), chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng các sản phẩm giá trị, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÀ PHÊ VÀ CAO SU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2010 và 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn D
Biểu đồ thể hiện rõ nhất diện tích cà phê và cao su của nước ta qua 2 năm đó là cột (ta cũng có thể dùng phương pháp loại trừ đáp án).
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-