30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 29)

  • 3338 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chủ yếu do 

Xem đáp án

Chọn A

Sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng lên chủ yếu do đầu tư ngư cụ, tàu thuyền, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.


Câu 2:

Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là 

Xem đáp án

Chọn B

Rừng đặc dụng ở nước là là: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,..Mở rộng diện tích rừng đặc dụng là mở rộng diện tích các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển,…


Câu 3:

Để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp cần 

Xem đáp án

Chọn C

Để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp cần đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.


Câu 4:

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về 

Xem đáp án

Chọn A

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta là ngành CN trọng điểm, có thế mạnh lâu dài dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào lấy từ ngành nông nghiệp.


Câu 5:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng là 

Xem đáp án

Chọn A

ĐBSH có lao động dồi dào, tăng nhanh, trong khi kinh tế còn chậm phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Vì vậy, cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho đảo Cù Lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc ít người ở Tây Nguyên không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 50%?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nam Định không có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 tỉnh/thành phố nào sau đây nhập siêu?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khai thác sét, cao lanh ở nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 21:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019

(Đơn vị: triệu người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị là 47% là nước nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Áp dụng công thức: T l dân thành th = S dân thành thTng s dân

Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị là 47%.


Câu 22:

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Chọn B

Căn cứ vào biểu đồ ta thấy, sản lượng dầu thô không ổn định qua các năm, nhìn chung sản lượng điện tăng.


Câu 23:

Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng nên có 

Xem đáp án

Chọn C

Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài nên có tài nguyên khoáng sản phong phú.


Câu 24:

Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do 

Xem đáp án

Chọn D

Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây là do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (thành tựu của quá trình CNH-HĐH) và quy hoạch, mở rộng quy mô các đô thị.


Câu 25:

Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do 

Xem đáp án

Chọn C

Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, ít thu hút dân cư.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn A

Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta có sự chuyển dịch, biểu hiện: hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh nông nghiệp, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất,…


Câu 27:

Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi hiện nay là 

Xem đáp án

Chọn D

Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất hàng hóa trong chăn nuôi của nước ta hiện nay là sự thay đổi nhu cầu thị trường (vì sản xuất hàng hóa gắn liền với thị trường).


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản của nước ta?

Xem đáp án

Chọn C

Các cơ sở chế biến gỗ nước ta  (gỗ, giấy, xenlulô) tập trung chủ yếu ở các thành phố vùng đồng bằng, ven biển.


Câu 29:

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là 

Xem đáp án

Chọn D

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động giao thông vận tải biển nước ta là vùng biển Đông có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới.


Câu 30:

Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn A

Nhân tố ảnh hưởng đến sự đa dạng loại hình và sản phẩm du lịch là tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) và nhu cầu đa dạng của khách hàng (du lịch nghỉ dưỡng, thể thao, tham quan, văn hóa, ẩm thực,…)


Câu 31:

Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là 

Xem đáp án

Chọn C

Giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu của nước ta là phát triển sản xuất hàng hóa, tăng cường hội nhập, đa dạng và mở rộng thị trường xuất khẩu.


Câu 32:

Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn D

Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn phục vụ xuất khẩu.


Câu 33:

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn B

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư ở Bắc Trung Bộ là phát huy hiệu quả các thế mạnh sẵn có ở mỗi vùng  (biển, đồng bằng ven biển, đồi trước núi và núi ở phía Tây), tạo thế sản xuất liên hoàn trong không gian.


Câu 34:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn A

Ý nghĩa chủ yếu của phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (các sản phẩm từ khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản), giải quyết việc làm cho lao động.


Câu 35:

Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn B

Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh tự nhiên cho phát triển kinh tế  (đất phù sa ngọt, khí hậu ổn định, diện tích mặt nước, diện tích rừng ngập mặn lớn, vùng biển rộng giàu tiềm năng,…) để phát huy các thế mạnh tự nhiên của vùng cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế  (trong NN: giảm các loại cây, con có giá trị không cao, tăng các sản phẩm giá trị, phát triển công nghiệp và dịch vụ), cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn và bảo vệ rừng ngập mặn.


Câu 36:

Cho biểu đồ về doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2015

(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Biểu đồ miền thể hiện rõ sự chuyển dịch cơ cấu.


Câu 37:

Sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Chọn D

Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của các loại gió  (gió có hướng tây nam, gió hướng đông bắc) với hướng của các dãy núi  (tây bắc - đông nam và vòng cung).


Câu 38:

Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là 

Xem đáp án

Chọn A

Biện pháp quan trọng để tránh hạ thấp mực nước ngầm và tránh mất nước cho các hồ thủy lợi ở Đông Nam Bộ, nhất là vào mùa khô là bảo vệ rừng trên thượng lưu các sông, vì rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy, tạo mực nước ngầm.


Câu 39:

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án

Chọn C

Biện pháp để phát triển đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và xuất khẩu để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm cây công nghiệp.


Bắt đầu thi ngay