30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 29)
-
4992 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
12/08/2024Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chủ yếu do
Đáp án đúng là : A
- Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chủ yếu do đánh bắt xa bờ
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành thuỷ sản:
+ Có bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm là: Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
+ Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
+ Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
→ A đúng.B,C,D sai
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 2:
20/07/2024Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là
Chọn B
Rừng đặc dụng ở nước là là: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,..Mở rộng diện tích rừng đặc dụng là mở rộng diện tích các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển,…
Câu 3:
20/07/2024Để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp cần
Chọn C
Để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp cần đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
Câu 4:
20/07/2024Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về
Chọn A
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta là ngành CN trọng điểm, có thế mạnh lâu dài dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào lấy từ ngành nông nghiệp.
Câu 5:
29/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết việc làm ở đồng bằng sông Hồng là chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
ĐBSH có lao động dồi dào, tăng nhanh, trong khi kinh tế còn chậm phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Vì vậy, cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
→ A đúng,B,C,D sai
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho đảo Cù Lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cà Mau?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc ít người ở Tây Nguyên không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 50%?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nam Định không có ngành nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 tỉnh/thành phố nào sau đây nhập siêu?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khai thác sét, cao lanh ở nơi nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị là 47% là nước nào sau đây?
Chọn C
Áp dụng công thức:
Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị là 47%.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015?
Chọn B
Căn cứ vào biểu đồ ta thấy, sản lượng dầu thô không ổn định qua các năm, nhìn chung sản lượng điện tăng.
Câu 23:
21/07/2024Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng nên có
Chọn C
Nước ta nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài nên có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 24:
22/07/2024Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
Chọn D
Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây là do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (thành tựu của quá trình CNH-HĐH) và quy hoạch, mở rộng quy mô các đô thị.
Câu 25:
25/08/2024Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
Đáp án đúng là:C
- Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.
- Vùng núi di chuyển khó khăn, khí hậu lạnh và khô, điều kiện kinh tế kém phát triển, nạn thất nghiệp cao, thiết bị điện tử lạc hậu-> Ít dân, thưa thớt.
-Các lý do khác,chưa phải là lý do chính làm cho dân cư thưa thớt ở miền núi.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 26:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?
Chọn A
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta có sự chuyển dịch, biểu hiện: hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh nông nghiệp, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất,…
Câu 27:
20/07/2024Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi hiện nay là
Chọn D
Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất hàng hóa trong chăn nuôi của nước ta hiện nay là sự thay đổi nhu cầu thị trường (vì sản xuất hàng hóa gắn liền với thị trường).
Câu 28:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản của nước ta?
Chọn C
Các cơ sở chế biến gỗ nước ta (gỗ, giấy, xenlulô) tập trung chủ yếu ở các thành phố vùng đồng bằng, ven biển.
Câu 29:
20/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
Chọn D
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động giao thông vận tải biển nước ta là vùng biển Đông có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới.
Câu 30:
20/07/2024Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
Chọn A
Nhân tố ảnh hưởng đến sự đa dạng loại hình và sản phẩm du lịch là tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) và nhu cầu đa dạng của khách hàng (du lịch nghỉ dưỡng, thể thao, tham quan, văn hóa, ẩm thực,…)
Câu 31:
23/07/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là
Chọn C
Giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu của nước ta là phát triển sản xuất hàng hóa, tăng cường hội nhập, đa dạng và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 32:
21/07/2024Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Chọn D
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn phục vụ xuất khẩu.
Câu 33:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Chọn B
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư ở Bắc Trung Bộ là phát huy hiệu quả các thế mạnh sẵn có ở mỗi vùng (biển, đồng bằng ven biển, đồi trước núi và núi ở phía Tây), tạo thế sản xuất liên hoàn trong không gian.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn A
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (các sản phẩm từ khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản), giải quyết việc làm cho lao động.
Câu 35:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn B
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh tự nhiên cho phát triển kinh tế (đất phù sa ngọt, khí hậu ổn định, diện tích mặt nước, diện tích rừng ngập mặn lớn, vùng biển rộng giàu tiềm năng,…) để phát huy các thế mạnh tự nhiên của vùng cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế (trong NN: giảm các loại cây, con có giá trị không cao, tăng các sản phẩm giá trị, phát triển công nghiệp và dịch vụ), cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn và bảo vệ rừng ngập mặn.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2010 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn D
Biểu đồ miền thể hiện rõ sự chuyển dịch cơ cấu.
Câu 37:
20/07/2024Sự khác nhau về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
Chọn D
Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của các loại gió (gió có hướng tây nam, gió hướng đông bắc) với hướng của các dãy núi (tây bắc - đông nam và vòng cung).
Câu 38:
21/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Biện pháp quan trọng để tránh hạ thấp mực nước ngầm và tránh mất nước cho các hồ thủy lợi ở Đông Nam Bộ, nhất là vào mùa khô là bảo vệ rừng trên thượng lưu các sông, vì rừng có tác dụng điều hòa dòng chảy, tạo mực nước ngầm.
Câu 39:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn C
Biện pháp để phát triển đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và xuất khẩu để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2010 - 2018 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Biểu đồ miền thể hiện rõ sự chuyển dịch cơ cấu.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-