30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 28)
-
4999 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có
Chọn A
Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú, có các ngư trường lớn (4 ngư trường).
Câu 2:
22/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài cần
Chọn A
Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng cách xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để
Chọn D
Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 4:
22/07/2024Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta được xây dựng chủ yếu trên sông
Chọn B
Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta (nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La) được xây dựng trên sông Đà (một phụ lưu của hệ thống Hông Hồng).
Câu 5:
20/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Chọn C
Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây CN ở Tây Nguyên, cần phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho quần đảo Côn Sơn (Côn Đảo) thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta chủ yếu nằm trong các bồn trầm tích nào?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn hơn 2400 mm?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản trên 50%?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?
Đáp án đúng là : B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23,ta thấy sân bay Đà Nẵng là sân bay quốc tế
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của tỉnh Thanh Hóa?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trên sông Xê Xan có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019 1
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
Chọn C
Áp dụng công thức:
tỉ lệ dân thành thị của Ma-lai-xi-a là cao nhất trong 4 quốc gia: 76%
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?
Chọn B
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy, Phi-lip-pin và Việt Nam tốc độ tăng trưởng GDP/người tăng, chỉ có Ma-lai-xi-a giảm, như vậy nói Ma-lai-xi-a tăng nhanh và liên tục và không đúng.
Câu 23:
20/07/2024Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
Chọn C
Do nước ta giáp biển nên có mưa nhiều (1500-2000mm), độ ẩm cao (trên 80%) làm cho thảm thực vật nước ta xanh tốt, giàu sức sống.
Câu 24:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta?
Chọn A
Để thu hút nguồn vốn đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài thì cần nâng cao chất lượng nguồn lao động và phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 25:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Chọn C
Ở nông thôn do đặc điểm sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ nên tỉ lệ thiếu việc làm luôn cao và cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị.
Câu 26:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
Chọn A
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tích cực sẽ có tác dụng đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 27:
20/07/2024Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do
Chọn C
Hiện nay, nước ta tập trung sản xuất các vùng chuyên canh cây CN lâu năm trên quy mô lớn, để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, đáp ứng cho nhu cầu thị trường (gọi là phát triển NN hàng hóa) nên thị trường tác động chủ yếu đến sự phát triển cây CN lâu năm.
Câu 28:
21/07/2024Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do
Chọn D
Ngành chăn nuôi tỉ trọng ngày càng tăng vững chắc trong cơ sấu NN nước ta chủ yếu do cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn từ nhiều nguồn (thức ăn tự nhiên, phụ phẩm ngành trồng trọt, thức ăn chế biến CN,…).
Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
Chọn D
Giao thông vận tải biển chỉ phát triển ở vùng ven biển, nơi tập trung các cảng biển, nên nói GTVT biển có mạng lưới phủ khắp là không đúng.
Câu 30:
21/08/2024Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Ngành du lịch nước ta đã có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển do có nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nên thu hút lượng khách lớn nhất, chủ yếu là khách nội địa, có các trung tâm du lịch quốc gia và vùng. Nên nói du lịch biển còn ở dạng tiềm năng là không đúng.
C đúng
- A sai vì nước ta có nhiều loại hình du lịch khác nhau như biển, núi, di tích lịch sử, văn hóa, và sinh thái, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng du khách. Điều này tạo ra sự hấp dẫn và đa dạng trong lựa chọn điểm đến, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành du lịch.
- C sai vì những địa phương này tập trung nguồn lực phát triển du lịch, cơ sở hạ tầng, và dịch vụ chất lượng cao, thu hút lượng lớn du khách và thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
- D sai vì sự phát triển của hạ tầng du lịch trong nước, kết hợp với mức thu nhập và nhu cầu du lịch của người dân trong nước ngày càng tăng.
Du lịch biển đảo nước ta hiện không còn ở dạng tiềm năng vì đã có sự phát triển mạnh mẽ và đầu tư đáng kể trong thời gian gần đây. Các địa phương ven biển và đảo đã được cải thiện cơ sở hạ tầng, dịch vụ du lịch ngày càng chuyên nghiệp, cùng với việc quảng bá và phát triển sản phẩm du lịch biển đảo. Nhu cầu du lịch tăng cao và sự gia tăng lượng khách quốc tế và nội địa đã biến nhiều khu vực từ tiềm năng thành điểm đến phổ biến và phát triển mạnh.
Câu 31:
22/07/2024Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay?
Chọn A
Yếu tố tác động chủ yếu đến ngành nội thương là tổng mức bán lẻ hàng hóa, thể hiện sức mua lớn, nên tổng mức bán lẻ tăng thì ngành nội thương càng phát triển.
Câu 32:
14/09/2024Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ ở ĐBSH có ý nghĩa chủ yếu là thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Tăng cường thu hút vốn đầu tư: Các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tài chính, logistics, du lịch, và công nghệ thông tin, đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về phát triển các ngành này nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi, hạ tầng giao thông phát triển, và nhu cầu cao từ dân số đông đúc.
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Phát triển dịch vụ giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Điều này không chỉ giúp tăng năng suất lao động mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm chất lượng cao, nâng cao mức sống và thu nhập cho người dân.
- Các đáp án khác, không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc Đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ ở ĐBSH.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
2:Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 33:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Bắc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ khá lớn ở vùng đồi trước núi, đó là điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, hiện nay vùng đã hình thành các vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn nhằm khai thác tốt thế mạnh và tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Câu 34:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn B
Ngành du lịch biển đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển đảo do có nhiều điều kiện thuận lợi như bãi biển đẹp, rộng, nhiều đảo ven bở,… tuy nhiên nhân tố quyết định đến sự phát triển du lịch của vùng là sản phẩm du lịch biển đảo đa dạng hơn và cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Câu 35:
20/07/2024Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là
Chọn D
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt. Chính vì vậy, mùa khô kéo dài sẽ khiến tình trạng xâm nhập mặn gia tăng, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, bên cạnh đó tình trạng hạn hán kéo dài khiến nước dưới kênh, rạch bị khô cạn, nền đất yếu bị co ngót… là nguyên nhân chính gây nên tình trạng “sụt lún” vùng ngọt.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn C
Căn cứ vào trục tung và trục hoành của biểu đồ: nghìn ha là đơn vị của diện tích, tạ/ha là đơn vị của năng suất, bên cạnh đó số liệu ở đây đều là số liệu thô nên ta loại trừ các đáp án liên quan đến cơ cấu, tốc độ tăng trưởng.
Câu 37:
20/07/2024Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do
Chọn A
Nguyên nhân làm thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển là biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền như: ảnh hưởng đến khí hậu, dịa hình và hệ sinh thái ven biển, tài nguyên vùng biển, thiên tai,…
Câu 38:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
Chọn C
Phát triển ngành công nghiệp dầu khí có ý nghĩa rất quan trọng ở Đông Nam Bộ, vì góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
Câu 39:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Chọn B
Trung du miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng khoáng sản bậc nhất nước ta, tuy nhiên phần lớn các mỏ khoáng sản nằm sâu dưới lòng đất, nơi địa hình đồi núi hiểm trở nên việc khai thác đòi hỏi chi phí lớn, công nghệ hiện đại.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ SỔ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 - 2019
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2020)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 1999 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu của đề bài, ta không thấy các từ như: tốc độ tăng trưởng (nên ta loại biểu đồ đường), không thấy từ cơ cấu nên loại biểu đồ tròn, miền. Biểu đồ thể hiện rõ được 2 đối tượng với 2 đơn vị khác nhau qua nhiều năm là biểu đồ kết hợp.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-