30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
4996 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ?
Chọn D
Nơi thích hợp để nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn là đấm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Câu 2:
23/07/2024Biện pháp để chống miễn mặn, nhiễm phèn cho đất?
Chọn A
Biện pháp để chống nhiễm mặn, nhiễm phèn cho đất là cần có nước ngọt để thau chua rửa mặn nên việc xây dựng các công trình thủy lợi là rất cần thiết.
Câu 3:
23/07/2024Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay
Đáp án đúng là:B
Các trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay phân bố không đều, tập trung cao nhất ở ĐBSH và vùng phụ cận, Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp và Duyên hải miền Trung có một số trung tâm công nghiêp. Còn Tây Bắc, Tây Nguyên công nghiệp kém phát triển nên chưa có các trung tâm công nghiệp.
→ B đúng. A, C, D sai.
Trung tâm công nghiệp
- Hình thức tổ chức ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn.
- Có các ngành chuyên môn hóa, các ngành hỗ trợ và phục vụ.
- Về quy mô, chia làm 3 loại:
+ Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
+ Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,…
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Thái Nguyên, Vinh, Việt Trì,...
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 4:
20/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là
Chọn C
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là than, lấy từ bể than Quảng Ninh (nơi có trữ lượng than lớn nhất nước ta).
Câu 5:
22/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là?
Chọn C
Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây CN thì cần đầu tư công nghiệp chế biến.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm lớn nhất?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 và có quy mô dân số từ 500 001- 1000 000 người?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng đàn trâu lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nha Trang có ngành nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quốc lộ 19 nối Pleicu với nơi nào?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:‰)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?
Chọn D
Áp dụng công thức, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử.
Đáp án đúng là Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan (vì Phi-lip-pin có tỉ lệ tăng tự nhiên là 15 ‰, Thái Lan là 3 ‰).
Câu 22:
21/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LI-PIN
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018?
Chọn A
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy cả than và điện của Phi-lip-pin đều tăng.
Câu 23:
11/11/2024Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
Đáp án đúng là: C
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc chiếu sáng lớn, mỗi năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh nên nền nhiệt cao, chan hòa ánh nắng, tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
* Tìm hiểu thêm về " Vùng nội chí tuyến nước ta "
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nơi mà mặt trời chiếu sáng gần như trực tiếp quanh năm, dẫn đến cân bằng bức xạ dương. Trong khu vực nội chí tuyến, bao gồm phần lớn lãnh thổ Việt Nam, lượng bức xạ mặt trời nhận được khá cao do vị trí gần xích đạo. Điều này có nghĩa là tổng lượng bức xạ mà mặt đất nhận được vượt quá lượng bức xạ bị phản xạ hoặc phát xạ trở lại không gian.
Kết quả là, khu vực này thường có nhiệt độ cao và thời gian nắng dài, dẫn đến sự tích tụ năng lượng bức xạ dương. Sự cân bằng này tạo điều kiện cho các hiện tượng khí hậu đặc trưng như mùa mưa và mùa khô rõ rệt, cũng như sự phát triển của các hệ sinh thái nhiệt đới phong phú. Đồng thời, điều này cũng ảnh hưởng đến các hoạt động nông nghiệp và sản xuất, yêu cầu quản lý tài nguyên và kế hoạch phát triển phù hợp với điều kiện khí hậu đặc thù.
* Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2: Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b) Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Chọn B
Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ sinh ở Việt Nam đã chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cũng chậm lại và ở mức thấp, năm 2019 tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,14%. Nên nói tỉ lệ gia tăng tự nhiên hiện nay rất cao là chưa chính xác.
Câu 25:
27/08/2024Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do
Đáp án đúng là : D
- Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do trình độ lao động chưa cao.
Chất lượng nguồn lao động thấp, thiếu gắn kết giữa đào tạo và thực hành. Sinh viên, học viên ra trường vẫn còn thiếu các kỹ năng, chuyên môn cần thiết đáp ứng yêu cầu lao động thực tiễn
- Các đáp án khác,không phải là lý do chủ yếu khiến Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2:Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 26:
20/07/2024Tỉ lệ ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của
Chọn D
Ở nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế theo ngành đang chuyển dịch tích cực, tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng trong cơ cấu GDP là do sự phát triển của nền kinh tế, mức sống và thu nhập thực tế của người dân ngày càng tăng.
Câu 27:
20/07/2024Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do
Chọn D
Năng suất lúa nước ta ngày càng tăng, năm 2019 đạt 59 tạ/ha là do đẩy mạnh thâm canh, áp dụng đại trà các giống mới, nhất là các giống lúa cao sản.
Câu 28:
22/08/2024Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là
Đáp án đúng là :A
- Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm hạn chế số ngày ra khơi (gián đoạn thời gian khai thác thủy sản) là do bão, và hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Hằng năm, trung bình có từ 9-10 cơn bão đổ bộ vào biển Đông và có từ 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc.
- Bên cạnh đó, Môi trường một số nơi đang bị suy thoái, nguồn lợi hải sản gần bờ suy giảm.cũng là lý do dẫn đến khoa khăn trong việc làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
Chọn D
Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải, tuy vậy do sự tác động của các nhân tố tự nhiên cũng như KT-XH nên các ngành GTVT ở nước ta phát triển chưa đều, ngành ô tô có mạng lưới phủ kín cả nước, đường hàng không có tốc độ tăngnhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, đường biển phát triển do đẩy mạnh hội nhập kinh tế. Tuy vậy, đường sông, đường ống, đường sắt vẫn còn chậm phát triển.
Câu 30:
21/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên du lịch của nước ta?
Chọn C
Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, hang động, sông hồ, nước khoáng, nước nóng,di sản thiên nhiên,…) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực, di sản văn hóa,…), phân bố rộng khắp cả nước (có thể tham khảo Atlat trang 25).
Nên nói tài nguyên du lịch chỉ tập trung ở vùng ven biển và các đảo lớn là chưa chính xác.
Câu 31:
22/07/2024Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
Chọn B
Kim ngạch nhập khẩu nước ta trong những năm qua tăng nhanh chủ yếu là do sự phục hồi và phát triển sản xuất trong nước (thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa), nhu cầu của người tiêu dùng và yêu cầu của xuất khẩu.
Câu 32:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn D
Ngành điện đòi hỏi nguồn lao động có chuyên môn kĩ thuật, trong khi ở Trung du miền núi Bắc Bộ, các nhà mấy thủy điện được xây dựng ở miền núi, nơi sinh sống chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người, với dân số ít, thiếu lao động và trình độ lao động chưa cao. Nên nói ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở trung du miền núi Bắc Bộ tạo việc làm tại chỗ cho lao động địa phương là chưa chính xác.
Câu 33:
20/07/2024Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
Chọn A
Vùng đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi cho phát triển cây lương thực, nhất là cây lúa nước do có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc điểm nóng, ẩm, mưa nhiều, nguồn nước phong phú (nước mặt, nước ngầm). Thực tế, đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn thứ hai cả nước sau vùng ĐBSCL.
Câu 34:
23/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Vùng Bắc Trung Bộ, kinh tế còn chậm phát triển. Ở vùng ven biển của vùng hiện nay đang đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn, điều này đã góp phần tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, ven biển.
Câu 35:
20/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
Chọn B
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp (chỉ cao hơn mực nước biển từ 1-4m), ba mặt giáp biển, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, có nhiều cửa sông đổ ra biển. Chính vì vậy, vào mùa khô khi mực nước sông Mê Kông hạ thấp, triều cường tác động làm gia tăng xâm nhập mặn. Dưới tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu và tích nước của các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Kông thì hiện tượng xâm nhập mặn càng diễn biến phức tạp.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ vê một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn A
Căn cứ vào chú giải, ta thấy chè, cao su, cà phê là các cây CN lâu năm và căn cứ vào đơn vị của trục tung: nghìn tấn, đây là đơn vị của sản lượng. Kết hợp với phương pháp loại trừ các đáp án.
Câu 37:
20/07/2024Giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta là do nguyên nhân nào sau đây?
Chọn A
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi của miền Nam cao hơn miền Bắc là do nền nhiệt của miền nam cao hơn miền Bắc, sở dĩ nền nhiệt của miền Nam cao hơn miền Bắc là do miền Nam gần Xích đạo (ở vĩ độ thấp) và ít hoặc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 38:
20/07/2024Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
Chọn A
Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất nước ta, với đặc điểm giàu dinh dưỡng, phân bố trên mặt bằng rộng; khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa khô rõ rệt nên đâylà điều kiện thuận lợi để Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp lâu năm, nhất là cây CN lâu năm nhiệt đới (cà phê, cao sư, hồ tiêu, điều,…).
Câu 39:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn D
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất ở nước ta cho xây dựng cảng biển, nhất là cảng nước sâu do có vũng, vịnh sâu, kín gió, gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Việc xây dựng các cảng nước sâu của vùng không chỉ góp phần tăng khối lượng vận chuyển, mà còn là tiền đề tạo khu công nghiệp, thu hút vốn đầu tư.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Biểu đồ thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm là biểu đồ đường.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-