30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)

  • 3313 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do 

Xem đáp án

Chọn B

Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt là do con người khai thác quá mức diện tích rừng tự nhiên, đồng thời cong làm nghèo tính đa dạng sinh học.


Câu 2:

Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn A

Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.


Câu 3:

Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố

Xem đáp án

Chọn B

Công nghiệp chế biến chè nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi của Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


Câu 4:

Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về

Xem đáp án

Chọn D

Cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay ưu thế nghiêng về nhiệt điện từ than, khí.(chiếm khoảng 70%)


Câu 5:

Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ

Xem đáp án

Chọn C

Giải pháp hàng đầu trong phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là ưu tiên cơ sở năng lượng điện. Do hạn chế về nguồn nhiên liệu tại chỗ, nên việc giải quyết nhu cầu điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các tỉnh sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Nam Định?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là làng nghề cổ truyền?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29


Câu 21:

Cho bảng số liêu.

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 (Tỉ USD)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010?

Xem đáp án

Chọn C

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010 là Việt Nam tăng nhanh nhất. (Việt Nam tăng 2,1 lần, Thái Lan tăng 1,48 lần, Philipin tăng 1,6 lần, Singapo tăng 1,54 lần)


Câu 22:

Cho biểu đồ:

(Số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019?

Xem đáp án

Chọn A

Khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt nam giai đoạn 2010 đến 2019, Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.


Câu 23:

Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương,trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú.


Câu 24:

Dân cư nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A
Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư  tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.


Câu 25:

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.


Câu 26:

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của

Xem đáp án

Chọn C

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.


Câu 27:

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay có sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.


Câu 28:

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.(SGK trăng 104 ĐL 12)


Câu 29:

Giao thông vận tải đường sông nước ta

Xem đáp án

Chọn C

Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu ở một số hệ thống sông chính như sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai và một số sông lớn ở Miền Trung.


Câu 30:

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

Xem đáp án

Chọn D

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.


Câu 31:

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn B

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do việc nước ta tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa – văn hóa – xã hội với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.


Câu 32:

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn B

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


Câu 33:

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn B

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn như Hoàng Sa – Trường Sa.


Câu 34:

Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn B

Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng trong việc hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.


Câu 35:

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do

Xem đáp án

Chọn C

ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại năng suất chất lượng.


Câu 36:

Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2010 và 2017.


Câu 37:

Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Chọn D

Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.


Câu 38:

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn C

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.


Câu 39:

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn D

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.


Bắt đầu thi ngay