30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
4926 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là hải sản giảm sút. Đáp án: D
Câu 2:
23/07/2024Chống hạn hán ở nước ta cần phải kết hợp với việc
Chống hạn hán cần kết hợp với việc cháy rừng. Đáp án: C.
Câu 3:
20/07/2024Vùng nào sau đây của nước ta có ngành công nghiệp phát triển nhất?
Đông Nam Bộ là vùng có ngành ông nghiệp phát triển nhất. Đáp án: C.
Câu 4:
23/07/2024Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
Các nhà máy nhiệt nhiệt phía Bắc chủ yếu dựa vào nhiên liệu từ than. Trữ lượng than tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Đáp án: C.
Câu 5:
22/07/2024Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
Đông Nam Bộ không giáp với Bắc Trung Bộ. Đáp án: B.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Tuyên Quang không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc. Đáp án: B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Chu thuộc hệ thống sông Mã. Đáp án: B.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Sa Pa tháng VIII có lượng mưa lớn nhất. Đáp án: B.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, vịnh Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đáp án: D.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Cần Thơ không phải đô thị loại I. Đáp án: C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất. Đáp án: A.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Cần Thơ không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng theo đầu người trên 50kg/người. Đáp án: B.
Câu 13:
13/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Tĩnh Túc.
→ A đúng,B,C,D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, Pleiku có ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulo. Đáp án: A.
Câu 15:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Di Linh với nơi nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 28 nối Di Linh với Phan Thiết.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia trên đảo Phú Quốc thuộc Đồng bằng sông cửu Long. Đáp án: C.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế ven biển thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn. Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Nghệ An có than nâu. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đắk Krông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, nhà máy thủy điện Đrây Hling được xây dựng trên sông Đắk Krông. Đáp án: B.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, An Giang có kênh Vĩnh Tế. Đáp án: D.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI NĂNG LƯỢNG CỦA MI-AN-MA, NĂM 2010 VÀ 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi một số loại năng lượng của Mi-an-ma năm 2017 so với năm 2010?
Sản lượng dầu thô giảm, than và điện tăng. Đáp án: C.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân số của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về dân số của một số quốc gia năm 2016 so với năm 2010?
Từ năm 2010 đến năm 2016, Phi-lip-pin tăng 10,1 triệu người, Xin-ga-po tăng 0,4 triệu người, Thái Lan tăng 1,6 triệu người. Đáp án: B.
Câu 23:
20/07/2024Vị trí nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có
Do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á nên khí hậu có sự thay đổi theo mùa. Đáp án: C.
Câu 24:
20/07/2024Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây?
Thế mạnh về nguồn lao động nước ta cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng…(SGK Địa lí 12/T73). Đáp án: A.
Câu 25:
20/08/2024Đô thị hóa của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Đô thị của nước ta phân bố không đều, trình độ đô thị còn thấp (thể hiện ở tỉ lệ dân thành thị thấp, cơ sở hạ tầng thấp). Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta hiện nay có xu hướng tăng.
A đúng
- B sai vì sự phát triển cơ sở hạ tầng vẫn chưa đồng đều giữa các vùng, đặc biệt là các khu vực nông thôn và miền núi. Nhiều khu vực đô thị lớn có cơ sở hạ tầng tốt, nhưng các khu vực khác vẫn còn hạn chế.
- C sai vì việc tăng dân số thành thị không diễn ra đồng đều giữa các khu vực. Một số thành phố lớn chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng, trong khi nhiều khu vực khác chưa được đô thị hóa đáng kể.
- D sai vì nhiều khu vực vẫn còn đang ở mức đô thị hóa thấp và quá trình này chưa đạt được mức độ cao đồng đều trên toàn quốc.
Đô thị hóa của nước ta hiện nay không phân bố đồng đều giữa các vùng. Các khu vực đô thị chủ yếu tập trung ở miền Nam và miền Trung, đặc biệt là ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, nơi có điều kiện kinh tế phát triển hơn. Trong khi đó, miền Bắc và các vùng núi có tỷ lệ đô thị hóa thấp hơn do yếu tố lịch sử, điều kiện địa lý và mức độ phát triển kinh tế không đồng đều. Các tỉnh miền núi và vùng sâu, vùng xa còn gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển đô thị hóa. Vì vậy, sự phân bố đô thị hóa ở nước ta vẫn còn chênh lệch và không đồng đều.
Câu 26:
20/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là xuất hiện nhiều khu công nghiệp qui mô lớn. (đáp án AB cơ cấu ngành, đáp án C là cơ cấu thành phần)
Đáp án: D.
Câu 27:
20/07/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Xu hướng nổi bât nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là đang tiến lên sản xuất hàng hóa (SGK Địa lí 12/T96). Đáp án: B.
Câu 28:
20/07/2024Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta. Đáp án: B.
Câu 29:
23/07/2024Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta
Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô nước ta là: về cơ bản phủ kín các vùng (SGK Địa lí 12/T131). Đáp án: C.
Câu 30:
20/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. Đáp án: B.
Câu 31:
23/07/2024Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Sự phát triển của nội thương được thể hiện rõ thông qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng…. Đáp án: B.
Câu 33:
20/07/2024Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao…). Đáp án: D.
Câu 34:
20/07/2024Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng vì là nơi tiếp giáp với hai nước Lào và Campuchia, án ngữ một vùng cao nguyên. Đáp án: B.
Câu 35:
18/10/2024Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : C
- Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu là bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu là bảo vệ rừng ngập mặn (do để phục vụ cho ngành nuôi tôm, diện tích rừng lớn ngập mặn bị phá hủy), mở rộng thị trưởng tiêu thụ (tạo đầu ra và tính ổn định cho sự phát triển ngành nuôi tôm).
→ C đúng,A,B,D sai
* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
2. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 – 2018:
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột thể hiện qui mô của đối tượng. Đáp án: B.
Câu 37:
20/07/2024Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
Độ mặn thay đổi theo mùa, mùa mưa độ mặn giảm đặc biệt là các vùng cửa sông, mùa khô độ mặn tăng. Độ mặn thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. Đáp án: A.
Câu 38:
20/07/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn. Đáp án: D.
Câu 39:
23/07/2024Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. (SGK/ 157 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: D.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu. Đáp án: D.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-