30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
4943 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở
Rừng chắn cát thường được trồng ở vùng ven biển.
Đáp án: D
Câu 2:
22/07/2024Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống
Chống bão thường kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng (SGK Địa lí 12/T63).
Đáp án: C.
Câu 3:
23/07/2024Theo cách phân loại hiện hành nước ta có
Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành (SGK Địa lí 12/T113).
Đáp án: B.
Câu 4:
20/07/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt nước ta phân bố ở những đô thị lớn.
Đáp án: C.
Câu 5:
22/07/2024Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: C
Đây là các tài nguyên khoáng sản nổi bật và quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ. Khu vực thềm lục địa phía Nam, đặc biệt là vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu, là trung tâm khai thác dầu khí của Việt Nam. Các mỏ dầu khí lớn như Bạch Hổ, Rồng, Sư Tử Đen đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
C đúng.
- A sai vì cao lanh và đá vôi là những khoáng sản phổ biến nhưng không phải là tài nguyên nổi bật của vùng Đông Nam Bộ. Cao lanh chủ yếu được khai thác ở một số khu vực miền Bắc và Trung Bộ, còn đá vôi phổ biến hơn ở các vùng khác như Bắc Trung Bộ và miền Bắc.
- B sai vì đất sét và đá vôi cũng là những khoáng sản có mặt ở Đông Nam Bộ nhưng không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng này. Đất sét được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ và xây dựng, còn đá vôi chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp xi măng.
- D sai vì Bô xít và sắt là các khoáng sản chủ yếu được tìm thấy ở vùng Tây Nguyên và một số khu vực khác, không phải là tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Trên đất liền:
- Thuận lợi:
+ Địa hình thoải.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
+ Đất ba dan, đất xám.
+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
Thủy điện Trị An, Đồng Nai
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản, hạn hán vào mùa khô.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.
Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là Hà Nam.
Đáp án: D.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công là sông Ia Súp.
Đáp án: C
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên.
Đáp án: C.
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Nam Decbri nằm trên cao nguyên Mơ Nông.
Đáp án: B.
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị.
Đáp án: D.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Việt trì thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây lâu năm lớn nhất là Bình Phước (đo thước kẻ, 1mm chiều cao tương ứng 5000ha).
Đáp án: D.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có ngành điện tử là Đà Nẵng.
Đáp án: D.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô lớn là Hải Phòng.
Đáp án: D.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 8 nối Hồng lĩnh với cửa khẩu Cầu Treo.
Đáp án: C.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào thuộc tỉnh Nghệ An?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An.
Đáp án: A.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác vàng có ở Na Rì thuộc tỉnh Bắc Kạn.
Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị. Đáp án: D.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây chè được trồng nhiều ở Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.
Đáp án: D.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất là Cà Mau (6 ngành).
Đáp án: C.
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Theo bảng số liệu, Cam-Pu-chia có diện tích nhỏ hơn Phi-lip-pin.
Đáp án: B.
Câu 22:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm?
Từ năm 2010 đến năm 2016, Ma-lai-xi-a tăng 1,16 lần trong khi Phi – lip – pin tăng 1,52 lần. Ma- lai – xi -a thấp hơn và tăng không liên tục.
Đáp án: C.
Câu 23:
20/07/2024Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho thấy phần lớn chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực miền núi.
Đáp án: A.
Câu 24:
03/10/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Về số lượng, nguồn lao động của nước ta có qui mô lớn và đang tăng.
*Tìm hiểu thêm: "Nguồn lao động"
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 25:
22/07/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Đô thị nước ta có nhiều loại khác nhau (theo cách phân cấp hiện nay có 6 loại đô thị). Các đô thị phân bố không đồng đều, nhiều đô thị qui mô nhỏ, cơ sở hạ tầng còn hạn chế so với thế giới và khu vực.
Đáp án: A.
Câu 26:
21/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm giữ một số ngành kinh tế then chốt của quốc gia.
Đáp án: B.
Câu 27:
23/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn, nơi có thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở chế biến.
Đáp án: C.
Câu 28:
20/07/2024Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay hoạt động lâm sinh (trồng rừng) đang được chú trọng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, sản phẩm gỗ phong phú và đa dạng, có ý nghĩa cả về môi trường sinh thái và kinh tế.
Đáp án: B.
Câu 29:
20/07/2024Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
Giao thông đường bộ của nước ta hiện nay, về cơ bản mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng, đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực. Đường bộ (ô tô) có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.
Đáp án: D.
Câu 30:
20/07/2024Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển. (SGK Địa lí 12/t192).
Đáp án: A.
Câu 31:
20/07/2024Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nhu cầu của khách du lịch trong nước và quốc tế ngày càng tăng nên ngành du lịch ngày càng phát triển.
Đáp án: C.
Câu 32:
20/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu là đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.
Đáp án: A.
Câu 33:
23/07/2024Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do
Hiện nay, hoạt động công nghiệp của vùng khởi sắc chủ yếu do cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đã thúc đẩy sự hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
Đáp án: D.
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
Việc xây dựng các hồ thủy điện ở Tây Nguyên, các ngành công nghiệp của vùng sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để phát triển, đặc biệt là khai thác và chế biến bột nhôm từ bô xít, từ đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
Đáp án: C.
Câu 35:
20/07/2024Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí. Trong đó vấn đề thủy lợi là quan trọng nhất, vì giải quyết tốt vấn đề thủy lợi góp phần cải tạo đất phèn, mặn.
Đáp án: B.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột thể hiện được quy mô giá trị của các yếu tố.
Đáp án: A.
Câu 37:
23/09/2024Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
Đáp án đúng là: A
Sông nhỏ nên lượng phù sa ít, thềm lục địa hẹp và nông nên không thuận lợi để bồi lắng phù sa.
A đúng
- B sai vì chúng liên quan đến các vấn đề khác nhau về địa hình và sinh thái. Nguyên nhân chính là do hệ thống sông nhỏ và thềm lục địa hẹp, khiến cho quá trình bồi đắp phù sa từ sông ra biển gặp khó khăn, làm giảm khả năng mở rộng đồng bằng.
- C sai vì những yếu tố này ảnh hưởng đến dòng chảy và bồi đắp, nhưng không phải là yếu tố quyết định. Nguyên nhân chính là do sự kết hợp của sông nhỏ, phù sa ít và ảnh hưởng của điều kiện địa chất, làm giảm khả năng mở rộng của đồng bằng.
- D sai vì lãnh thổ mở rộng và chế độ nước sông theo mùa không phải là nguyên nhân chính cho việc các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng, vì chúng không liên quan trực tiếp đến khả năng bồi đắp và hình thành đất mới. Nguyên nhân chính là do hệ thống sông nhỏ, thềm lục địa hẹp và sâu, làm giảm lượng phù sa cung cấp cho quá trình bồi đắp đất.
Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do một số yếu tố địa lý và thủy văn đặc trưng. Trước hết, khu vực này có nhiều sông nhỏ và hệ thống sông ngòi không phát triển mạnh như ở miền Bắc hay miền Nam, dẫn đến lượng phù sa ít hơn, làm giảm khả năng bồi đắp và mở rộng đồng bằng.
Thêm vào đó, thềm lục địa hẹp và sâu của miền Trung khiến cho việc bồi đắp đất từ biển vào đất liền gặp khó khăn. Khi có sóng lớn và triều cường, khả năng bồi lấp càng bị hạn chế. Kết quả là các đồng bằng ven biển ở miền Trung thường có diện tích nhỏ và không dễ dàng mở rộng ra phía biển.
Khí hậu miền Trung cũng có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, ảnh hưởng đến quá trình phát triển nông nghiệp và sinh thái. Sự kết hợp của các yếu tố này khiến cho đồng bằng ven biển miền Trung nước ta khó có khả năng mở rộng so với các khu vực khác.
Câu 38:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đặc biệt là du lịch biển - đảo) đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế của vùng.
Đáp án: B.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt ở vùng núi phía tây, tăng cường vai trò trung chuyển của vùng, thu hút đầu tư trong và ngoài nước. (SGK/ 159 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: A.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Đơn vị: Triệu kWh)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ miền thể hiện được tốt nhất sự thay đổi cơ cấu với thời gian từ 4 năm trở lên.
Đáp án: B.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-