30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 22)
-
5156 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay không phải là
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay không phải là nhiễm mặn vào mùa mưa. Đáp án: A.
Câu 2:
23/07/2024Ở nước ta, ô nhiễm không khí ít nghiêm trọng tại nơi nào sau đây?
Ở nước ta, ô nhiễm không khí ít nghiêm trọng tại vùng chuyên canh cây ăn quả. Đáp án: A.
Câu 3:
20/07/2024Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên nhiên liệu?
Quặng sắt không thuộc công nghiệp khai thác nhiên nhiên liệu. Đáp án: D.
Câu 4:
21/07/2024Than là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta?
Than là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện Phả Lại ở nước ta. Đáp án: D.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ không giáp với
Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Bắc Trung Bộ. Đáp án: C.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Nghệ An giáp biển
Đáp án: B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng 8. Đáp án: C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng II. Đáp án: D.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian nằm trên cao nguyên nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Lang Bian nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đáp án: A.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị được xếp vào loại đặc biệt là
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị đặc biệt là Hà Nội. Đáp án: C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Hà Giang có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Biên Hòa có ngành điện tử. Đáp án: B.
Câu 14:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Cần Thơ không có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Cần Thơ không có Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều. Đáp án: D.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết trong các tuyến đường biển sau đây, tuyến nào có chiều dài lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển dài nhất là Hải Phòng – Đà Nẵng. Đáp án: D.
Câu 16:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch nào sau đây thuộc cấp vùng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch Cần Thơ thuộc cấp vùng. Đáp án: A.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành công nghiệp khai thác mangan?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh Cao Bằng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành công nghiệp khai thác mangan. Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Gianh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cảng biển Cửa Gianh thuộc tỉnh Quảng Bình. Đáp án: A.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều dừa nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Bình Định ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều dừa nhất. Đáp án: A.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành điện tử. Đáp án: C
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đâykhông đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
Cam-pu-chia có diện tích lớn hơn Phi-lip-pin.
Đáp án B.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 của một số quốc gia?
Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C
Câu 23:
13/12/2024Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế nên có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
- Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế nên có thuận lợi chủ yếu Giao lưu với các nước trên thế giới.
Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương và kết nối với các nước, nhờ vào việc tiếp cận nhanh chóng các tuyến đường vận tải biển lớn. Điều này không chỉ thúc đẩy xuất nhập khẩu mà còn thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần nâng cao vị thế kinh tế của Việt Nam trên trường quốc tế.
A đúng
- B sai vì chung sống hòa bình với các nước là một chính sách đối ngoại của Việt Nam nhằm xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, nhưng không phải là yếu tố quyết định từ vị trí địa lý nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế. Vị trí này chủ yếu mang lại lợi thế trong giao thương và kết nối kinh tế hơn là việc thúc đẩy hòa bình.
- C sai vì phát triển tổng hợp kinh tế biển là một mục tiêu quan trọng của Việt Nam, nhưng không phải là yếu tố chính do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế. Việc giao lưu và kết nối với các nước chủ yếu mang lại lợi thế về thương mại và giao thông, chứ không chỉ tập trung vào phát triển kinh tế biển.
- D sai vì khai thác tài nguyên thiên nhiên không phải là thuận lợi chủ yếu của Việt Nam do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế, vì yếu tố này chủ yếu liên quan đến khả năng giao thương và kết nối thương mại. Vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và phát triển giao thương, chứ không chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế, đặc biệt là ở khu vực Biển Đông, là một vị trí chiến lược quan trọng giúp kết nối các tuyến hàng hải lớn của thế giới. Với vị trí này, Việt Nam có thể dễ dàng giao thương với nhiều nước, từ châu Á, châu Âu đến châu Mỹ. Sự hiện diện của các cảng biển lớn như Hải Phòng, Đà Nẵng, và TP.HCM tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hơn nữa, việc nằm trên các tuyến đường hàng hải chính không chỉ thúc đẩy thương mại mà còn thu hút đầu tư nước ngoài. Các doanh nghiệp quốc tế có thể chọn Việt Nam làm điểm trung chuyển hàng hóa, từ đó góp phần phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trong khu vực và thế giới. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc tận dụng vị trí địa lý này giúp Việt Nam gia tăng tiềm năng phát triển kinh tế, mở rộng thị trường tiêu thụ và tạo cơ hội hợp tác đa dạng với các quốc gia.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
20/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Hạn chế về nguồn lao động nước ta hiện nay là thiếu tác phong công nghiệp
Đáp án: C.
Câu 25:
24/09/2024Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ từ đó thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
*Tìm hiểu thêm: "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế"
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,..
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 26:
27/08/2024Ở nước ta, biểu hiện chủ yếu của nền kinh tế tăng trưởng bền vững là
Đáp án đúng là : A
- Ở nước ta, biểu hiện chủ yếu của nền kinh tế tăng trưởng bền vững là nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lí.
+ Nhịp độ tăng trưởng cao thể hiện tốc độ phát triển của nền kinh tế, cơ cấu kinh tế hợp lí thể hiện việc phân bố lao động phù hợp và khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên. Đây chính là biểu hiện của một nền kinh tế tăng trưởng bền vững.
+ Phát triển bền vững về kinh tế là quá trình đạt được tăng trưởng kinh tế đều đặn và ổn định, các vấn đề về kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, nợ chính phủ đều phải được đảm bảo ổn định lâu dài.
+ Bên cạnh đó, cần phải đảm bảo cân đối cán cân thương mại, đầu tư có chất lượng, có hiệu quả và năng suất cao thông qua việc nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ trong sản xuất, không làm tổn hại đến xã hội và môi trường.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
20/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay được phát triển mạnh ở
Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay được phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn, nơi có đông dân cư, thị trường rộng và công nghiệp chế biến phát triển. Đáp án: C.
Câu 28:
20/07/2024Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ?
Đầm phá, bãi triều rộng, vịnh cửa sông thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Đáp án: A.
Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về ngành giao thông nước ta hiện nay là các ngành đều rất phát triển. Đáp án: D.
Câu 30:
20/07/2024Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T193)
Đáp án: D.
Câu 31:
20/07/2024Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Nền kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng nên nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu nhiều từ đó thúc đẩy giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển. Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?
Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành để phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng. Đáp án: B.
Câu 33:
20/07/2024Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việc phát triển ngành thủy sản phải gắn liền với khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. Đáp án: C.
Câu 34:
20/07/2024Tây Nguyên chuyên môn hóa sản xuất cây cà phê dựa trên thế mạnh chủ yếu là
Tây Nguyên chuyên môn hóa cây cà phê do có điều kiện thuận lợi thích hợp với cây cà phê, đặc biệt diện tích lớn đất đỏ badan lớn, khí hậu cận xích đạo.
Đáp án: C
Câu 35:
20/07/2024Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do có nguồn thuỷ sản rất phong phú (ngư trường lớn, vùng biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú…). Đáp án: A.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về GDP của nước ta giai đoạn 2005 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu phân theo ngành kinh tế (nhìn vào chú giải để phân biệt BC). Đáp án: C
Câu 37:
20/07/2024Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. (mùa mưa độ muối giảm do nước từ trong lục địa đổ ra các cửa sông, mùa khô độ mặn tăng). Đáp án: A.
Câu 38:
03/10/2024Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào hồ tự nhiên, nhân tạo và các vụng, đảo ở vùng biển.
*Tìm hiểu thêm: "Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện"
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển nông – lâm – ngư nghiệp. Việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở vùng giúp khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa hơn, thúc đẩy kinh tế phát triển. Đáp án: C.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ miền (sự chuyển dịch cơ cấu, trên 4 năm). Đáp án: A.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-