30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 16)
-
5142 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật nước ta cần phải
Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật nước ta cần phải cấm săn bắt động vật hoang dã. Đáp án: A.
Câu 2:
20/07/2024Ở nước ta, ô nhiễm môi trường nước ít nghiêm trọng tại nơi nào sau đây?
Ở nước ta, ô nhiễm môi trường nước ít nghiêm trọng tại thượng nguồn sông suối. Đáp án: A.
Câu 3:
25/10/2024Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch do
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành vì
- Đây là xu hướng chuyển dịch tích cực, nhằm thích nghi và hội nhập với thị trường khu vực và thế giới.
- Nhà nước đã đề ra đường lối phát triển công nghiệp, đặc biệt là đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay.
- Chịu sự tác động của thị trường – nhân tố điều tiết sản xuất, những thay đổi của nhu cầu thị trường ảnh hưởng nhiều đến sản xuất từ đó làm thay đổi cơ cấu ngành và sản phẩm.
- Chịu tác động của các nguồn lực, bao gồm cả nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội: nhằm phát huy thế mạnh về nguồn nguyên liệu cũng như lao động ở những khu vực kém phát triển, tăng thu nhập cũng như thúc đẩy kinh tế - xã hội ở các vùng này.
=> A, B, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Phương hướng chủ yếu hoàn thiện cơ cấu ngành"
- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 4:
20/07/2024Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta?
Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ. Đáp án: C.
Câu 5:
21/07/2024Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về
Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về khai thác dầu khí. Đáp án: D.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Thanh Hóa giáp biển
Đáp án: B.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng 10. Đáp án: C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, rạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng II. Đáp án: D.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: C.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị không phải là đô thị loại I là TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: C.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Điện Biên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên. Đáp án: C.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Tây Ninh có tổng diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Đà Nẵng không có ngành chế biến nông sản. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nha Trang không có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nha Trang không Đường sữa, bánh kẹo. Đáp án: A.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết trong các tuyến đường biển sau đây, tuyến nào có chiều dài lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển dài nhất là Hải Phòng - Vlađivôxtôc. Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Ninh Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình. Đáp án: B.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây cà phê được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cây cà phê được trồng ở tỉnh Sơn La thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh Bình Thuận thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Đáp án: A.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Rạch Giá không có ngành nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp Rạch Giá không có ngành Hóa chất, phân bón. Đáp án: B
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị : Tỷ đô la Mĩ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = Xuất khẩu + Nhập khẩu
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
( Đơn vị : Tỷ đô la Mĩ)
Đáp án D.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
Năm 2015, Hoa Kì gấp 4,1 lần Nhật Bản. Đáp án: C
Câu 23:
20/07/2024Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta (từ B-N, từ Đ-T, đồng bằng lên miền núi) là do đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta. Đáp án: A.
Câu 24:
30/08/2024Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
Đáp án đúng là : D
- Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do mức sống được nâng cao.
+ Nhờ sự phát triển kinh tế - xã hội, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện, chất lượng dinh dưỡng được nâng cao, điều kiện y tế được cải thiện, tuổi thọ trung bình được nâng cao.
+ Tỷ lệ nghèo đói giảm, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tăng, tạo điều kiện cho người dân sống lâu hơn, khỏe mạnh hơn.
- Các đáp án khác,không phải là lý do dẫn đến việc tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 25:
20/07/2024Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số là biểu hiện
Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số là biểu hiện của đô thị hóa chưa phát triển mạnh. Đáp án: B.
Câu 26:
03/10/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu là đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng"
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu có 3 nhóm với 29 ngành: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Ngành trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: Năng lượng, Chế biến lương thực - thực phẩm, Dệt - may, Hoá chất - phân bón - cao su, Cơ khí - điện tử,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 27:
20/07/2024Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung ở những vùng trọng điểm lương thực, đông dân. Đáp án: C.
Câu 28:
20/07/2024Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là
Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở nước ta là đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. Đáp án: C.
Câu 29:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay là có khối lượng vận chuyển hàng hóa còn thấp. (đường bộ có KLVC lớn nhất). Đáp án: D.
Câu 30:
22/07/2024Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T193). Đáp án: A
Câu 31:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí (mở cửa hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa). Đáp án: D
Câu 32:
20/07/2024Vì sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
Trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T153)
Đáp án: C.
Câu 33:
17/10/2024Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là : A
- Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
Vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu để xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất. Do đó. vai trò chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c) Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
2 Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a) Tình hình phát triển
- Hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Công nghiệp: cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- Xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất,…
Hạn chế: tài nguyên nhiên liệu, năng lượng hạn chế.
b) Giải pháp
- Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV.
- Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
c) Phát triển giao thông vận tải
- Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam.
- Khôi phục hệ thống sân bay của vùng (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Chu Lai,…).
- Phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu tạo ra thế mở cửa cho vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 34:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là tạo ra khối lượng nông sản lớn đáp ứng nhu cầu cho xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 35:
21/07/2024Vận tải đường sông hồ của nước ta phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho giao thông đường sông. Đáp án: C.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2010 và năm 2018:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu. Đáp án: A
Câu 37:
20/07/2024Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do
Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí. (mùa mưa độ muối giảm do nước từ trong lục địa đổ ra các cửa sông, mùa khô độ mặn tăng. Hoạt động của các khối khí ảnh hưởng đến chế độ mưa của nước ta). Đáp án: A.
Câu 38:
02/10/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, kinh tế biển) chủ yếu là do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
*Tìm hiểu thêm: "Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta"
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
18/10/2024Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do
Đáp án đúng là : B
- Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do sự phân hóa điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.
+ Điều kiện tự nhiên: Bắc Trung Bộ là một vùng có địa hình đa dạng, gồm có núi, trung du, đồng bằng và ven biển. Điều này tạo ra sự phân hóa về khí hậu, đất đai, nguồn nước, từ đó ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Ở vùng đồng bằng ven biển, việc nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh. Trong khi đó, các khu vực đồi núi thích hợp cho lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc, vùng trung du và đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực và công nghiệp.
+ Dân cư: Dân số và phân bố dân cư cũng ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế. Vùng này có nhiều nhóm dân tộc, mỗi nhóm lại có kinh nghiệm và kỹ năng sản xuất khác nhau. Người dân vùng đồng bằng chủ yếu tập trung vào nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, trong khi người dân vùng núi có truyền thống khai thác lâm sản và chăn nuôi.
+ Xã hội: Sự phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng và các chính sách của Nhà nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng. Việc đầu tư vào thủy lợi, cơ sở hạ tầng giao thông và các chương trình phát triển nông thôn đã thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế phù hợp với từng khu vực.
Tóm lại, sự phân hóa về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã tạo ra cơ cấu sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp đặc trưng của vùng Bắc Trung Bộ.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.
- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.
Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).
- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển).
- Nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Khó khăn: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.
2Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
b) Phương hướng
* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.
- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.
* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 40:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp (2 đơn vị, trên 4 năm). Đáp án: C.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-