30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 27)

  • 4939 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là 

Xem đáp án

Chọn B

Nguyên nhân chính làm nghèo tính đa dạng của sinh vật nước ta là do khai thác quá mức tự nhiên.


Câu 2:

20/07/2024

Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển là 

Xem đáp án

Chọn A

Biện pháp để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển là dầu tư trang thiết bị, tàu thuyền để đánh bắt xa bờ, vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ vừa nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ chủ quyền vùng biển và thềm lục địa.


Câu 3:

20/07/2024

Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là 

Xem đáp án

Chọn A

Thế mạnh của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.


Câu 4:

20/07/2024

Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta 

Xem đáp án

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.


Câu 5:

20/07/2024

Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn B

Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ là vấn đề hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp.


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ Allat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích nhỏ nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 10.


Câu 9:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo nào sau đây nằm ở vùng núi Tây Bắc?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 13.


Câu 13:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Thái Nguyên?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 21.


Câu 15:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 23.


Câu 16:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? 

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 25.


Câu 18:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? 

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 27.


Câu 19:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 28.


Câu 20:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây nuôi nhiều bò nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Allat Địa lí Việt Nam trang 29.


Câu 21:

20/07/2024

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2019?

Xem đáp án

Chọn A

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 – 2019 cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa đều nhập siêu.


Câu 22:

23/07/2024

Cho biểu đồ:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về GDP của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia năm 2015 và 2019?

Xem đáp án

Chọn C

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về GDP của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia năm 2015 và 2019, ta thấy GDP của Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.


Câu 23:

20/10/2024

Do lãnh thổ kéo dài, kết hợp vị trí trung tâm gió mùa Châu Á đã làm cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Do lãnh thổ kéo dài, kết hợp vị trí trung tâm gió mùa Châu Á đã làm cho thiên nhiên phân hóa đa dạng Bắc - Nam. 

Lãnh thổ nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, hình thái lãnh thổ hẹp ngang kết hợp với vị trí nằm ở trung tâm khu vực gió mùa châu Á, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc lạnh đã tạo nên cho thiên nhiên có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam với những nét riêng không chỉ về điều kiện thời tiết khí hậu mà cả những yếu tố tự nhiên khác của mỗi vùng miền.

- Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do sự phân hóa khí hậu theo đai cao theo quy luật đai cao: + Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,60C). + Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm.

→ A sai.

- Sự phân hóa Đông - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do hoạt động của gió mùa kết hợp với độ cao và hướng núi.

→ C sai.

- Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của các khối khí kết hợp với biển Đông làm tăng cường ẩm cho các khối khí qua biển, đem lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn, thiên nhiên mang tính hải dương ôn hòa hơn so với các nước khác có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.

→ D sai.

* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.

- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).

a) Phần lãnh thổ phía Bắc

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.

- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.

- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.

b) Phần lãnh thổ phía Nam

- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.

- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.

- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác;

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng


Câu 24:

26/10/2024

Đặc điểm dân số nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là dân cư phân bố không đều giữa các vùng.

*Tìm hiểu thêm: "Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ"

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC GIAI ĐOẠN

- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:

+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.

+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.

+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

 


Câu 25:

22/07/2024

Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Chọn A

Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay do tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao.


Câu 26:

23/07/2024

Các đô thị nước ta hiện nay là 

Xem đáp án

Chọn B

Các đô thị nước ta hiện nay là phân bố không đều, có nhiều loại khác nhau như đô thị lớn, vừa, nhỏ…


Câu 27:

23/07/2024

Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm 

Xem đáp án

Chọn A

Đẩy mạnh đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp chủ yếu nhằm nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.


Câu 28:

20/07/2024

Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là 

Xem đáp án

Chọn D

Yếu tố chủ yếu tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện là nhu cầu đa dạng của các thị trường trong nước và quốc tế.


Câu 29:

20/07/2024

Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Chọn C

Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay đang được mở rộng và hiện đại hóa.


Câu 30:

20/07/2024

Du lịch biển nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu là nhờ

Xem đáp án

Chọn D

Nhân tố chủ yếu làm cho du lịch biển – đảo nước ta ngày càng phát triển là do cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhiều khu du lịch biển – đảo được đầu tư khai thác hiện đại, hình thức đa dạng, ngoài ra còn nhờ nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng ngày càng tăng lên.


Câu 31:

20/07/2024

Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do 

Xem đáp án

Chọn C

Nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của nhà nước, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, sản xuất trong nước phát triển tạo ra nhiều mặt hàng với chất lượng cao đã giúp cho thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng đa dạng.


Câu 32:

22/08/2024

Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là việc khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại và chi phí cao.

 Phần lớn các mỏ nằm sâu ở những vùng có địa hình núi hiểm trở, khó khai thác nên công tác khai thác đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

- Cac yếu tố khác như con người,kỹ thuật,cơ sở hạ tầng không phải là khó khăn lớn nhất mà việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp phải.

→ C đúng.A,B,D sai.

 * Khái quát chung

- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).

- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.

- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện

* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:

- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.

- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).

- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).

* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn

- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.

- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.

- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

 


Câu 33:

20/07/2024

Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là

Xem đáp án

Chọn A

Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là đất phù sa màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.


Câu 34:

20/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Duyên Hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn D

Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Duyên Hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp. Nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong những năm qua công nghiệp công nghiệp của vùng đã có nhiều khởi sắc.


Câu 35:

23/07/2024

Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do 

Xem đáp án

Chọn B

Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.


Câu 36:

20/07/2024

Cho biểu đồ về lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2009 – 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Biểu đồ thể hiện sự chuyển địch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta.


Câu 37:

20/07/2024

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Chọn A

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.


Câu 38:

20/07/2024

Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Chọn B

Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm.


Câu 39:

20/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là 

Xem đáp án

Chọn A

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là nhằm phát huy thế mạnh của vùng và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.


Bắt đầu thi ngay