30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)

  • 4922 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/10/2024

Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sản xuất muối ở vùng ven biển đòi hỏi phải có nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển, cát trắng,…Ở nước ta vùng thuận lợi nhất cho nghề muối là Nam Trung Bộ.

A đúng 

- B sai vì các điều kiện này làm giảm lượng chất dinh dưỡng trong nước, hạn chế môi trường sống và sinh sản của các loài thủy sản.

- C sai vì các điều kiện này làm tăng nguy cơ ô nhiễm nước và giảm nguồn dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh sản của các loài thủy sản nuôi.

- D sai vì khoáng sản nằm trong lòng đất, yêu cầu điều kiện địa chất thuận lợi hơn là các yếu tố khí hậu và môi trường bề mặt.

Những nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng và ít sông đổ ra biển rất thuận lợi cho việc phát triển nghề làm muối.

  • Nhiệt độ cao và ánh nắng mạnh làm cho quá trình bốc hơi nước biển diễn ra nhanh hơn, giúp muối kết tinh nhanh chóng và hiệu quả. Điều này giúp rút ngắn thời gian thu hoạch, nâng cao năng suất lao động.

  • Khu vực ít sông đổ ra biển thường có nước biển với độ mặn cao hơn, là điều kiện lý tưởng cho việc sản xuất muối. Độ mặn cao giúp tăng cường hiệu quả kết tinh muối trong quá trình phơi nước biển.

  • Các yếu tố như gió và độ ẩm thấp cũng hỗ trợ quá trình bốc hơi nước, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho nghề làm muối phát triển.

  • Những vùng ven biển miền Trung Việt Nam, như Ninh Thuận và Bình Thuận, là ví dụ điển hình nhờ có khí hậu khô, nóng, ít mưa, và biển có độ mặn cao.

Những yếu tố này kết hợp giúp cho việc sản xuất muối ở các khu vực này đạt năng suất và chất lượng cao.


Câu 2:

20/07/2024

Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Lũ quét là thiên tai thường xảy ra ở miền núi khi mưa lớn kéo dài trên địa hình dốc, lớp phủ thực vật (rừng) bị mất.


Câu 3:

21/07/2024

Nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là 

Xem đáp án

Chọn B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở biểu đồ tròn cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, các em dễ dàng nhận ra công nghiệp nước ta có cơ cấu gồm 3 nhóm ngành, trong đó công nghiệp chế biến luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.


Câu 4:

20/07/2024

Công nghiệp năng lượng không có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Công nghiệp năng lượng có cơ cấu gồm 2 nhóm ngành: công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu (khai thác than, khai thác dầu khí, một số loại khác) và sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện và một số loại điện khác), ngành công nghiệp hoá dầu là ngành nghiên cứu sự chuyển đổi dầu thô (dầu mỏ) và khí tự nhiên, không thuộc CN năng lượng.


Câu 5:

20/07/2024

Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

Xem đáp án

Chọn A

Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ nên có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).


Câu 6:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 7:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 8:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 9:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 10:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 người?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 11:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 14:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 15:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 16:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 18:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 19:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 20:

20/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.


Câu 22:

20/07/2024

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018?

Xem đáp án

Chọn A

Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy: Việt Nam có sản lượng lúa là 43448 nghìn tấn, Phi-lip-pin có sản lượng lúa là 19066 nghìn tấn. Vậy đáp án Phi-lip-pin có sản lượng lúa cao hơn Việt Nam là không đúng.


Câu 23:

20/07/2024

Nước ta giáp biển Đông nên

Xem đáp án

Chọn A

Nước ta giáp biển Đông; biển Đông rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.


Câu 24:

20/07/2024

Giải pháp nào sau đây nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng nguồn lao động ở nước ta?

Xem đáp án

Chọn B

Giải pháp quan trọng nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng dân số và tăng nguồn lao động là thực hiện tốt chính sách dân số.


Câu 25:

20/07/2024

Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn B

Dân số thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (sự phát triển công nghiệp ở các đô thị).


Câu 26:

20/07/2024

Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là 

Xem đáp án

Chọn D

Cơ cấu ngành kinh tế nước ta gồm 3 ngành là: nông-lâm-ngư nghiệp, CN-xây dựng và dịch vụ. Hiện nay, cơ cấu kinh tế theo ngành đang chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp-xây dựng.


Câu 27:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn C

Phần lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có đặc điểm sinh thái là thích hợp với đất feralit nên phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, đồng bằng châu thổ với đất phù sa lại thuận lợi cho cây lương thực (lúa nước).


Câu 28:

30/08/2024

Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay chưa cao chủ yếu do công nghiệp chế biến còn hạn chế, vì vậy để nâng cao chất lượng từ đó nâng cao giá trị của sản phẩm thủy sản cần tích cực đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp chế biến.

B đúng 

- A sai vì dù nguồn lợi gần bờ có hạn, nhưng vấn đề lớn hơn nằm ở công nghiệp chế biến còn hạn chế, không thể nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.

- C sai vì tác động này mang tính chất thời điểm, trong khi công nghiệp chế biến yếu kém ảnh hưởng trực tiếp và liên tục đến giá trị gia tăng của sản phẩm.

- D sai vì vấn đề này chủ yếu ảnh hưởng đến sản lượng, còn giá trị sản phẩm phụ thuộc nhiều vào công nghiệp chế biến và chất lượng sản phẩm.

Giá trị sản phẩm thủy sản của Việt Nam hiện nay vẫn chưa cao chủ yếu do công nghiệp chế biến còn hạn chế. Nhiều cơ sở chế biến chưa được hiện đại hóa, dẫn đến việc sản phẩm sau chế biến không đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, việc bảo quản và xử lý sau thu hoạch còn yếu kém, dẫn đến tổn thất giá trị sản phẩm. Việc thiếu liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng cũng khiến giá trị gia tăng của thủy sản bị hạn chế, không tối ưu được lợi nhuận.

*  Ngành thủy sản

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản

* Thuận lợi

- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…

- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản  nước lợ.

- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...

- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.

- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.

- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.

- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.

* Khó khăn

- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…

- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.

- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.

- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.

b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản

 * Tình hình chung

- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.

* Khai thác thuỷ sản

- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.

- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.

* Nuôi trồng thủy sản

- Nuôi tôm

+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.

+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.

+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Bài giảng Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

 

Câu 29:

20/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 sông dài trên 10km), tuy vậy phần lớn là sông nhỏ, chỉ có một số sông lớn có thể khai thác cho vận tải đường sông như hệ thống sông Hồng -Thái Bình, sông Đồng Nai - Mê Kông, một số sông lớn ở miền Trung như sông Cả, sông Mã. Cả nước mới chỉ sử dụng có 11.000 km đường sông vào mục đích giao thông. Vì vậy, nói tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước là chưa chính xác.


Câu 30:

20/07/2024

Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Số khách du lịch ở nước ta chủ yếu là khách nội địa, số khách quốc tế tuy có tăng qua các năm nhưng ít hơn khách nội địa rất nhiều lần (có thể sử dụng biểu đồ Số khách du lịch và doanh thu du lịch nước ta ở trang 25 Atlat Địa lí Việt Nam) để minh chứng cho điều này.


Câu 31:

22/07/2024

Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn A

Giá trị nhập khẩu nước ta trong những năm qua tăng nhanh chủ yếu là do sự phục hồi và phát triển sản xuất trong nước (thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa), nhu cầu của người tiêu dùng và yêu cầu của xuất khẩu.


Câu 32:

20/07/2024

Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

Xem đáp án

Chọn B

Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực thực phẩm, ngành dệt may và da giày, vật liệu xây dựng,..) dựa trên thế mạnh về tài nguyên, nguyên liệu dồi dào từ ngành NN, lao động và thị trường tiêu thụ.


Câu 33:

20/07/2024

Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Chọn A

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp với mục đích là nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp (giá trị sản lượng CN của vùng lớn nhất cả nước) nhưng cũng đảm bảo giải quyết tốt các vấn đề xã hội và môi trường.


Câu 34:

20/07/2024

Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển, điều này đã ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư vào phát triển, nhất là công nghiệp. Chính vì vậy, việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (trong đó có đầu tư xây dựng các cảng biển) gắn liền với hình thành các khu kinh tế ven biển sẽ thuận lợi cho thu hút vốn đầu tư, từ đó góp phần phát triển kinh tế -xã hội của vùng


Câu 35:

04/10/2024

Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy khi nước sông Mê Kông hạ thấp kết hợp với hiện tượng triều cường dâng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp làm gia tăng xâm nhập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn.

*Tìm hiểu thêm: "Thế mạnh đồng bằng sông Cửu Long"

- Đất đai (3 nhóm đất chính)

+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…


Câu 36:

20/07/2024

Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2017

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Biểu đồ tròn thể hiện rõ quy mô và cơ cấu.


Câu 37:

22/07/2024

Từ tháng 11 - 4, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta?

Xem đáp án

Chọn B

Từ tháng 11-4, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc, đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm. Tuy vậy, gió mùa Đông Bắc không thổi liên tục mà thổi từng đợt, nên khi gió mùa ĐB yếu đi Tín phong BCB (loại gió thổi quanh năm ở nước ta) hoạt động đã gây ra kiểu thời tiết nắng ấm, hanh khô cho miền Bắc.

Trong khi đó ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) Tín phong gặp địa hình đón gió đã gây mưa cho ven biển Trung Bộ và tạo nên mùa khô kéo dài cho Nam Bộ, Tây Nguyên.


Câu 38:

20/07/2024

Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do

Xem đáp án

Chọn D

Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (thiếu nguyên, nhiên liệu, nguồn lao động chất lượng, cơ sở hạ tầng,…).


Câu 39:

21/07/2024

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là?

Xem đáp án

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp khai khoáng do có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại trữ lượng lớn. Vùng cũng có nguồn năng lượng dồi dào (từ nhiệt điện, thủy điện), giá rẻ.


Bắt đầu thi ngay