Câu hỏi:
30/08/2024 367Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do
A. đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu.
B. công nghiệp chế biến còn hạn chế.
C. ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
D. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay chưa cao chủ yếu do công nghiệp chế biến còn hạn chế, vì vậy để nâng cao chất lượng từ đó nâng cao giá trị của sản phẩm thủy sản cần tích cực đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
B đúng
- A sai vì dù nguồn lợi gần bờ có hạn, nhưng vấn đề lớn hơn nằm ở công nghiệp chế biến còn hạn chế, không thể nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
- C sai vì tác động này mang tính chất thời điểm, trong khi công nghiệp chế biến yếu kém ảnh hưởng trực tiếp và liên tục đến giá trị gia tăng của sản phẩm.
- D sai vì vấn đề này chủ yếu ảnh hưởng đến sản lượng, còn giá trị sản phẩm phụ thuộc nhiều vào công nghiệp chế biến và chất lượng sản phẩm.
Giá trị sản phẩm thủy sản của Việt Nam hiện nay vẫn chưa cao chủ yếu do công nghiệp chế biến còn hạn chế. Nhiều cơ sở chế biến chưa được hiện đại hóa, dẫn đến việc sản phẩm sau chế biến không đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, việc bảo quản và xử lý sau thu hoạch còn yếu kém, dẫn đến tổn thất giá trị sản phẩm. Việc thiếu liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng cũng khiến giá trị gia tăng của thủy sản bị hạn chế, không tối ưu được lợi nhuận.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Bài giảng Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ tháng 11 - 4, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
Câu 5:
Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Câu 6:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Câu 7:
Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
Câu 10:
Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
Câu 11:
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
Câu 12:
Nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là
Câu 13:
Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Câu 15:
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?