30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 26)
-
4921 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
07/08/2024Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là
Đáp án đúng là: D
Nó chỉ giải quyết một phần của vấn đề và có thể không hiệu quả nếu không có các biện pháp bổ sung như bảo vệ môi trường sống và quản lý bền vững. Để bảo vệ tài nguyên sinh vật toàn diện, cần kết hợp nhiều biện pháp đồng bộ.
D đúng
- A sai vì chúng cung cấp môi trường sống an toàn và quản lý hiệu quả cho các loài sinh vật, đồng thời bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái quan trọng. Các vườn quốc gia giúp ngăn chặn khai thác và xâm hại, đồng thời hỗ trợ nghiên cứu và giáo dục về bảo vệ môi trường.
- B sai vì nó cung cấp thông tin chi tiết về các loài bị đe dọa, giúp xác định ưu tiên bảo tồn và hướng dẫn các chính sách và hành động bảo vệ cụ thể. Sách đỏ giúp nâng cao nhận thức cộng đồng và các cơ quan chức năng về tình trạng và nhu cầu bảo vệ các loài nguy cấp.
- C sai vì nó giúp kiểm soát và giới hạn hoạt động khai thác, giảm thiểu tác động tiêu cực lên các loài và hệ sinh thái. Điều này đảm bảo rằng khai thác được thực hiện một cách bền vững, không làm cạn kiệt hoặc đe dọa tài nguyên sinh vật.
Cấm khai thác các loài sinh vật là một biện pháp quan trọng nhưng không phải là giải pháp duy nhất để bảo vệ tài nguyên sinh vật. Để bảo vệ tài nguyên sinh vật hiệu quả, cần thực hiện các biện pháp khác như thiết lập và quản lý các khu bảo tồn, bảo vệ môi trường sống tự nhiên, và thực hiện các chương trình nghiên cứu và giáo dục. Những biện pháp này giúp duy trì sự đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên sinh vật. Sự kết hợp của các biện pháp này sẽ tạo ra một hệ thống bảo vệ toàn diện và bền vững.
Câu 2:
20/07/2024Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên tai nào?
Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên đó là lũ quét. Đáp án: C.
Câu 3:
20/07/2024Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí?A. Gang thép.B. Phân đạm.C. Cơ khí.D. Điện tử.
Ngành phân đạm sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí (Nhà máy điện – đạm Phú Mỹ). Đáp án: B.
Câu 4:
20/07/2024Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp?
Ngành Chế biến chè, cà phê, thuốc lá sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp.
Đáp án: B.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.
Đáp án: B.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc là tỉnh Quảng Ninh. Đáp án: A.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực hệ thống sông Đà Rằng hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta. Đáp án: A.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mùa mưa vào thu đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm mùa mưa vào thu đông. Đáp án: B.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: A.
Câu 10:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại mấy?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại 2. Đáp án: B.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Quy Nhơn có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Lào Cai có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả là Thái Nguyên. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành gỗ, giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu Cần Thơ không có ngành gỗ, giấy, xenlulô. Đáp án: C.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 10 nối Nam Định với Hải Phòng. Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh Quãng Ngãi. Đáp án: D.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, những loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang là Chì và thiếc. Đáp án: C.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện A Vương. Đáp án: A.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có 2 khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh có 2 khu kinh tế cửa khẩu là Tây Ninh. Đáp án: C.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2016?
Công thức: Mật độ d/s = Dân số/diện tích
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
Đáp án A.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2017?
Theo biểu đồ, xuất khẩu > Nhập khẩu => cán cân dương, Xuất khẩu < Nhập khấu = > cán cân âm. Đáp án: D
Câu 23:
20/07/2024Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng. Đáp án: C.
Câu 24:
21/07/2024Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho các vùng
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gay khó khăn cho việ sự dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên (đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động thiếu việc làm, miền núi giàu tài nguyên thiếu lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao). Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho cho các vùng sử dụng hợp lí hơn lao động và tài nguyên. Đáp án: A.
Câu 25:
20/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do những thành tựu trong văn hóa, y tế, giáo dục (hướng nghiệp, đào tạo nghề được chú trọng). Đáp án: D.
Câu 26:
20/07/2024Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. Đáp án: B.
Câu 27:
20/07/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Đáp án: B.
Câu 28:
20/07/2024Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay diện tích nuôi trồng được mở rộng. Đáp án BCD chưa chính xác. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T100). Đáp án: A.
Câu 29:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
Ngành non trẻ và phát triển nhanh là đặc điểm của giao thông đường hàng không, không phải vận tải đường biển. Đáp án: A.
Câu 30:
20/07/2024Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Đáp án AB là điều kiện của giao thông vận tải biển, C là điều kiện thuận lợi của ngành thủy sản. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T191) Đáp án: D.
Câu 31:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây?
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu là do mở rộng và đa dạng hóa của thị trường.
Đáp án: B
Câu 32:
15/09/2024Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
Đáp án đúng là : B
- Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương.
ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tuy nhiên vẫn còn dưới dạng tiềm năng. Chính vì vậy những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương, đầu tư phát triển du lịch sẽ giúp khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của vùng và thúc đẩy du lịch phát triển.
- Các đáp án khác,không phải là lý do chủ yếu giúp Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng phát triển.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Du lịch
a) Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
* Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 33:
20/07/2024Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án: C.
Câu 34:
22/07/2024Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô sâu sắc, kéo dài 4-5 tháng gây thiếu nước tưới cho các vùng chuyên canh. Đáp án: C.
Câu 35:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Khó khăn lớn nhất của ĐBSCL đó là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Vì vậy giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là vấn đề thủy lợi, giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô để thau chua, rửa mặn. Đáp án: A.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu. Đáp án: B.
Câu 37:
20/07/2024Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư di lưu của nhiều loại sinh vật (phương Bắc xuống, Nam lên, tây sang, sinh vật biển), địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá. Đáp án: A.
Câu 38:
08/08/2024Cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ chủ yếu là do
Đán án đúng là: A
Cây cao su và cà phê ưa khí hậu nhiệt đới, nóng. Do bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ nên gió mùa Đông Bắc đến vùng này bị suy giảm đi nhiều, khiến vùng Tây Bắc Bộ có mùa đông đỡ lạnh hơn, thích hợp để trồng cây cao su và cà phê. => Hiện nay ở Tây Bắc Bộ thử nghiệm trồng cây cà phê, cao su chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc giảm tác động.
* Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).
- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
+) Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng, thúc đẩy sự phân công lao động mới…Từ đó thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T165)
Đáp án: C.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp (2 đơn vị, 4 năm). Đáp án: D.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-