30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 20)
-
4940 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa về văn hoá-xã hội là
Chọn B
Bài 2: Vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ - Mục 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí việt Nam - ý b Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng: vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa xã hội và mối giao lưu lấu đời tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển.
Câu 2:
20/07/2024Điểm tương đồng giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn A
Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi – mục 2 các khu vực địa hình – ý b. Khu vực đồng bằng.
Câu 3:
21/07/2024Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
Chọn C
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. – Mục 2 Ảnh hưởng của biển đông đến thiên nhiên Việt Nam – ý b Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển: Vũng, vịnh nước sâu
Câu 4:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Camphuchia?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 5:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, 9 hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi nào?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta giai đoạn 2000-2007?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy xác định các tuyến đường bộ theo chiều Đông – Tây của vùng Bắc Trung Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các cảng nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
Chọn B
Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi – Mục 2 các khu vực địa hình – ý a Khu vực Đồi núi: đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
Câu 16:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
Chọn D
Bài 17: lao động và việc làm: - Mục 3 Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Câu 17:
21/07/2024Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc tập trung đông dân cư ở đồng bằng?
Chọn D
Bài 16: Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta: Mục 3 phân bố dân cư chưa hợp lí – ý a giữa ĐB với trung du và miền núi: do ĐB có Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, mức độ tập trung công nghiệp cao, trồng lúa nước cần nhiều lao động…
Câu 18:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất trong khai thác thuỷ điện của nước ta là
Chọn C
Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: - Mục 2 các thành phần tự nhiên khác – ý b. sông ngòi: chế độ nước theo mùa.
Câu 19:
20/07/2024Năm 2016, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 176,6 tỉ USD, kim ngạch nhập khẩu là 174,1 tỉ USD. Nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2016?
Chọn B
Nhận xét đúng về cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2016 : Xuất siêu 2,5 tỉ USD.
Câu 20:
20/07/2024Các đảo và quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào dưới đây?
Chọn A
Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển đông và các đảo, quần đảo – Mục 2 – ý a Thuộc vùng biển nước ta có 4000 hòn đảo lớn nhỏ
Câu 21:
20/07/2024Tài nguyên thiên nhiên nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Chọn D
Bài 43: Vùng kinh tế trọng điểm – Mục 3: Ba vùng kinh tế trọng điểm, ý c vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Nhận xét nào đúng về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014?
Chọn A
Nhận xét đúng về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014: Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm
Câu 23:
10/10/2024Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là
Đáp án đúng là: A
Nó giúp tăng cường nguồn thu nhập quốc gia và cải thiện đời sống người dân thông qua phát triển kinh tế. Việc xuất khẩu các sản phẩm từ cây công nghiệp như cọ dầu không chỉ tạo ra lợi nhuận cao mà còn nâng cao vị thế cạnh tranh của khu vực trên thị trường toàn cầu.
A đúng
- B sai vì ngành này chủ yếu tập trung vào sản xuất hàng hóa quy mô lớn để phục vụ xuất khẩu. Mặc dù việc đa dạng hóa cây trồng có lợi cho hệ sinh thái và tăng tính bền vững, nhưng mục tiêu chính vẫn là tối đa hóa lợi nhuận từ các cây công nghiệp như cọ dầu.
- C sai vì ngành này chủ yếu tập trung vào việc tối đa hóa sản lượng và lợi nhuận từ cây công nghiệp như cọ dầu để phục vụ xuất khẩu. Mặc dù phát triển nông nghiệp nhiệt đới có thể mang lại lợi ích, nhưng việc trồng cây công nghiệp thường dẫn đến việc ưu tiên sản xuất hàng hóa một cách quy mô lớn hơn là bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
- D sai vì ngành này chủ yếu hướng tới việc xuất khẩu sản phẩm để thu ngoại tệ. Mặc dù cây công nghiệp như cọ dầu cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, nhưng lợi nhuận từ xuất khẩu vẫn là động lực chính thúc đẩy sản xuất.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là mở rộng xuất khẩu và thu ngoại tệ, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và cải thiện đời sống người dân. Các cây công nghiệp như cọ dầu, đậu tương, và hạt cải được trồng rộng rãi trong khu vực, nhờ vào điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi.
Việc phát triển ngành cây công nghiệp này không chỉ tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và năng lượng, mà còn giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông sản trên thị trường quốc tế.
Ngoài ra, xuất khẩu sản phẩm từ cây công nghiệp lấy dầu đóng góp đáng kể vào ngân sách quốc gia, giúp các quốc gia như Malaysia và Indonesia trở thành những nhà xuất khẩu lớn trên thế giới. Tuy nhiên, mục tiêu này cũng cần cân nhắc đến vấn đề bền vững, bảo vệ môi trường và quyền lợi của cộng đồng địa phương để đảm bảo phát triển lâu dài và bền vững.
Câu 24:
20/07/2024Cho bảng số liệu
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2015?
Chọn A
Nhận xét không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2015: Tỉ trọng ngày càng tăng.
Câu 25:
20/07/2024Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn nửa cuối mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do
Chọn D
Bài 9 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa – Mục 1 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa – ý c gió mùa.
Câu 26:
20/07/2024Vùng kinh tế được xác định là động lực phát triển kinh tế về công nghiệp của nước ta là
Chọn C
Bài 39: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB – Mục 2 Thế mạnh và hạn chế của vùng: là vùng hội tụ được nhiều yếu tố trong phát triển công nghiệp (mục 3 – ý a Trong công nghiệp: ĐNB chiếm tỉ trọng cao nhất – 55,6% giá trị sản xuất CN của cả nước
Câu 27:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm giá lợn xuất chuồng trong năm 2017 của nước ta thấp là do
Chọn A
Do phụ thuộc vào thị trường và quy mô đàn lợn quá lớn.
Câu 28:
23/07/2024Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do
Chọn C
Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp – Mục 1 Ngành thủy sản – ý a Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản: có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn
Câu 29:
20/07/2024Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện xây dựng các cảng nước sâu do
Chọn C
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DHNTB – Mục 2 phát triển tổng hợp kinh tế biển – ý c. Dich vụ hàng hải : Không ở đâu trên đất nước ta có địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu
Câu 30:
21/07/2024Điều kiện sinh thái với các dải đất phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn và hướng chuyên môn hóa về trồng lúa, nuôi trồng thủy sản là đặc điểm của vùng
Chọn B
Bài: 41: Sở dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL - Đồng bằng sông Cửu Long – Mục 2 thế mạnh và hạn chế - ý a Thế mạnh
Câu 31:
22/07/2024Hạn chế lớn về đặc điểm dân số của các nước Đông Nam Á là
Chọn C
Bài 11 (Địa lí 11) Khu vực đông nam á – II Dân cư và xã hội - Mục 1 Dân cư.
Câu 32:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn A
Biểu đồ thể hiện Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản năm 2000 và năm 2010.
Câu 33:
23/07/2024Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là
Chọn C
Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp – Mục 2 Ngành chăn nuôi: nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
Câu 34:
23/07/2024Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Đa dạng hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn chủ yếu tập trung vào phát triển nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác trong khu vực nông thôn. Mặc dù điều này có thể hỗ trợ công nghiệp hóa một cách gián tiếp, nhưng mục tiêu chính không phải là thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. Công nghiệp hóa đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nặng, công nghệ cao và cơ sở hạ tầng đô thị, không phải là mục tiêu chính của đa dạng hóa nông nghiệp.
D đúng.
- A sai vì đa dạng hóa nông nghiệp và kinh tế nông thôn có giúp khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý hơn. Việc trồng nhiều loại cây trồng và phát triển nhiều ngành kinh tế khác nhau giúp sử dụng hiệu quả đất đai, nước và các nguồn tài nguyên khác, giảm tình trạng khai thác quá mức và bảo vệ môi trường.
- B sai vì đa dạng hóa kinh tế nông thôn cũng giúp tạo ra nhiều công việc khác nhau, từ đó sử dụng tốt hơn nguồn lao động. Người lao động có thể tham gia vào nhiều ngành nghề khác nhau, từ nông nghiệp truyền thống đến các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tình trạng thất nghiệp và di cư lao động.
- C sai vì đúng là đa dạng hóa sản phẩm và ngành nghề giúp giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động. Khi có nhiều sản phẩm khác nhau, sự thất bại của một loại cây trồng hoặc ngành nghề sẽ không ảnh hưởng lớn đến toàn bộ kinh tế nông thôn, giúp ổn định thu nhập cho người dân.
* Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa
SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU TRANG TRẠI PHÂN THEO LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thủy sản (tăng nhanh nhất); chăn nuôi; cây công nghiệp lâu năm, hàng năm (có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu).
- Phân bố: phân bố không đều giữa các vùng, tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (có xu hướng tăng nhanh).
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM THÀNH LẬP TRANG TRẠI VÀ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 35:
20/07/2024Điều kiện nào sau đây được xem là thuận lợi nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới?
Chọn B
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB – Mục 3 trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau của cận nhiệt và ôn đới: Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Câu 36:
20/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Bài 33 Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH – Mục 2 Hạn chế chủ yếu của vùng: Tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
Câu 37:
20/07/2024Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần
Chọn C
Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở BTB – Mục 2 Hình thành cơ cấu Nông – Lâm – Ngư nghiệp – ý b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển.
Câu 38:
20/07/2024Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về
Chọn C
Bài 39: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB – Mục 2 Các thế mạnh và hạn chế của vùng – ý b, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu 39:
20/07/2024Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn B
Bài 39: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB – Mục 3 Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu – Ý a. Trong công nghiệp
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn Việt Nam, giai đoạn 2005-2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Miền
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-