30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 24)
-
4993 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/10/2024Tính đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Tính đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở thành phần loài, các hệ sinh thái, nguồn gen quý, không thể hiện vùng phân b.
*Tìm hiểu thêm: "Đa dạng sinh học"
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Câu 2:
20/07/2024Vùng có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta là
Tây Bắc là vùng có nguy cơ xảy ra động đất manh nhất. Đáp án: A.
Câu 3:
23/07/2024Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
Luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
Đáp án: D.
Câu 4:
20/07/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở các đô thị lớn. Đáp án: C.
Câu 5:
20/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cao su. Đáp án: A.
Câu 6:
20/07/2024Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đô thị nào sau đây là thành phố trực thuộc trung ương?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương. Đáp án: C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng chảy theo hướng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
A đúng
- B sai vì hệ thống sông Mê-kông chảy theo hướng Bắc - nam.
- C sai vì hệ thống sông Gâm chảy theo hướng vòng cung .
- D sai vì hệ thống sông Ngàn Phố chảy theo hướng Tây - đông.
*) Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 nước ta.
- Dân số: 21,6 triệu người, chiếm 22,1% dân số cả nước (năm 2020).
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc, đông bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Phía tây giáp Tây Bắc.
+ Phía nam giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
=> Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long không có gió tây khô nóng. Đáp án: A.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B có hướng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt A- B có hướng Tây Nam – Đông Bắc. Đáp án: D.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có dân số trên 1.000.000 người?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Hải Phòng có số dân trên 1.000.000 người. Đáp án: A.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng là TP. Hồ Chí Minh. Đáp án: B.
Câu 12:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có tỷ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là Vĩnh Phúc. Đáp án: B.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Thái Nguyên có luyện kim màu. Đáp án: A.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng. Đáp án: B.
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối quốc lộ 14 với quốc lộ 1.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 9 không nối quốc lộ 14 với quốc lộ. Đáp án: D.
Câu 16:
15/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Lăng Cô ở Huế thuộc Bắc Trung Bộ
=> A, B, C sai vì thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ
*Tìm hiểu thêm: "Khái quát chung Duyên hải Nam Trung Bộ"
Gồm 8 tỉnh/thành phố: TP. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4%), số dân 10 triệu người (10,3% - 2019).
- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và biển Đông.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, TTCN Nam Định phông có cảng biển. Đáp án: D.
Câu 18:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí trang 27, cho biết Bắc Trung Bộ có bao nhiêu trung tâm công nghiệp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Bắc Trung Bộ có 4 trung tâm công nghiệp. Đáp án: A.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây cao su được trồng nhiều nhất ở tỉnh Gia Lai. Đáp án: D.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có qui mô lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?
Cán cân XNK = XK – NK (XK>NK=> Xuất siêu. XK<NK => Nhập siêu). Đáp án C.
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, XIN-GA-PO VÀ MA-LAI-XI-A QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a, năm 2015 so với 2010?
Căn cứ vào biểu đồ. Đáp án: A
Câu 23:
20/07/2024Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do
Do vị trí giáp biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa. Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Do đó thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
Đáp án: B.
Câu 24:
21/07/2024Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Đáp án: C.
Câu 25:
20/07/2024Đặc điểm không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta là
Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa nước ta. Đáp án: A.
Câu 26:
20/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư. (SGK Địa lí cơ bản/T83)
Đáp án: C.
Câu 27:
20/07/2024Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do
Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu do mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Đáp án: B.
Câu 28:
17/09/2024Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là : B
- Yếu tố,tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay là Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
Sự đa dạng của đối tượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao, lại chủ động về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Các đáp án ,không phải là Yếu tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 29:
20/07/2024Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do
Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn để đầu tư phát triển. Đáp án: B.
Câu 30:
20/07/2024Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu là cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
(SGK Địa lí 12 cơ bản/T192)
Đáp án: D.
Câu 31:
20/07/2024Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là
Yếu tố có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay là nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa. Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát triển công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường đẩy mạnh trao đổi nông sản, tăng hiệu quả kinh tế. Đáp án: D.
Câu 33:
20/07/2024Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thâm canh lúa, trao đổi nông sản với vùng khác.
Đáp án: B.
Câu 34:
18/10/2024Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu là giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới.
+ Giải quyết việc làm: Tây Nguyên là khu vực có đông đảo dân cư, bao gồm nhiều dân tộc thiểu số. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Điều này giúp giảm tình trạng thất nghiệp, tăng thu nhập, và nâng cao đời sống cho người dân, đặc biệt là những người sinh sống ở các vùng nông thôn và miền núi.
+ Tạo ra tập quán sản xuất mới: Đối với các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên, việc phát triển cây công nghiệp đã thay đổi cách thức canh tác truyền thống, như nương rẫy và chăn thả du canh. Thay vì các phương thức sản xuất tự cung tự cấp kém hiệu quả, người dân dần tiếp cận với phương pháp sản xuất hiện đại hơn, áp dụng khoa học kỹ thuật, tạo ra tập quán sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Điều này không chỉ giúp tăng năng suất mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực.
Tóm lại, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên không chỉ mang lại lợi ích kinh tế, mà còn có ý nghĩa xã hội sâu sắc trong việc giải quyết vấn đề việc làm và cải thiện tập quán sản xuất, góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái quát chung
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Diện tích: 54,7 nghìn km2 (16,5%), dân số 5,9 triệu người (6,1% - 2019).
- Tiếp giáp: Là vùng duy nhất không giáp biển, giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, giáp hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
2. Phát triển công nghiệp lâu năm
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 35:
22/07/2024Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước, ngành chăn nuôi gia cầm của vùng phát triển chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú từ sản xuất lương thực và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đáp án: B.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa luân chuyển của nước ta, năm 2010 và 2017:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế (phân biệt đáp án CD qua chú giải). Đáp án: C
Câu 37:
20/07/2024Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao, độ muối khá lớn => thể hiện đầy đủ tính chất nhiệt đới.
Đáp án: A.
Câu 38:
20/07/2024Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là
TD và MN Bắc Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc nhưng vẫn còn hạn chế về vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ do giao thông vận tải hạn chế. Chính vì vậy, cần phát triển giao thông, từ đó giúp mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát triển là thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao.
Đáp án: B.
Câu 39:
20/07/2024Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển
=>làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
Đáp án: C.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ tròn thể hiện thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước (3 năm). Đáp án: D.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-