30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
4924 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Khu vực có nguồn sinh vật dưới nước bị suy giảm rõ rệt nhất là
Khu vực có nguồn lợi sinh vật dưới nước suy giảm rõ rệt nhất là khu vực cửa sông, ven biển. Đáp án: B
Câu 2:
20/07/2024Thiên tai mang tính cục bộ địa phương ở nước ta là
Thiên tai mang tính chất cục bộ, địa phương là lốc, mưa đá, sương muối(SGK Địa lí 12/T64). Đáp án: D.
Câu 3:
20/07/2024Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm
Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm có Trung ương và địa phương (SGK Địa lí 12/T116). Đáp án: A.
Câu 4:
22/07/2024Đường dây tải điện 500kv dài nhất nước ta là
Đường dây tải điện 500KV nối từ Hòa Bình đến Phú Lâm Hồ Chí Minh dài 1488km. Đáp án: D.
Câu 5:
21/07/2024Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất cả nước. Đáp án: A.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh giáp biển là Nam Định. Đáp án: C.
Câu 7:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông không thuộc lưu vực sông Thái Bình là sông Trà Lí. Đáp án: A.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Đáp án: B.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam. Đáp án: C.
Câu 10:
20/07/2024Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500001 - 1000000 người?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500001 - 1000000 người là Biên Hòa. Đáp án: D.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Cần Thơ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: D.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất trong các tỉnh sau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây hàng năm lớn nhất là Tây Ninh. Đáp án: D.
Câu 13:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có ngành hóa chất là Phúc Yên. Đáp án: C.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô lớn nhất là Hà Nội. Đáp án: A.
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu Lao Bảo. Đáp án: B.
Câu 16:
20/07/2024Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Phong Nha Kẻ Bàng không phải là di sản văn hóa thế giới. Đáp án: C.
Câu 17:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác apatit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác apatit có ở Lào Cai. Đáp án: D.
Câu 18:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B.
Câu 19:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây Bông được trồng nhiều ở Bảo Lộc tỉnh Bình Thuận. Đáp án: D.
Câu 20:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất là Biên Hòa. Đáp án: C.
Câu 21:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu nguời của Bru-nây và Xin-ga-po trong giai đoạn 2010 - 2018?
Theo bảng số liệu, Bru-nây biến động ( giai đoạn năm 2010-2013 tăng, giai đoạn 2013 – 2028 giảm) còn Xin – ga – po tăng. Đáp án: D.
Câu 22:
20/07/2024Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015:
Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2015 so với năm 2010?
Từ năm 2010 đến năm 2015, Việt Nam tăng 2,04 lần, Xin-ga-po tăng 1,09 lần, Ma-lai-xi-a tăng 0,98 lần. Đáp án: C.
Câu 23:
06/08/2024Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có
Đáp án đúng là: B
Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (gần 150) nên khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
Tìm hiểu thêm:
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Giải Địa lí 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
22/07/2024Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
Tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập quốc tế. Đáp án: C.
Câu 25:
20/07/2024Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Đô thị nước ta chủ yếu nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế. Đáp án: A.
Câu 26:
14/08/2024Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
Đáp án đúng là : D
- Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là hình thành các vùng kinh tế động lực
Hình thành các vùng kinh tế động lực, các khu chế xuất qui mô lớn, các vùng chuyên canh nông nghiệp.
- Các đáp án A,B,C là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế,và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
→ D đúng.A,B,C sai
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 27:
20/07/2024Ngoài được trồng chủ yếu trên đất ba dan, cây cao su nước ta còn được trồng trên đất
Cây cao su còn được trồng ở đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. Đáp án: B.
Câu 28:
14/09/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: C
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang chú trọng đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Đáp án: C.
C đúng
- A sai vì nước ta đã mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản để đáp ứng nhu cầu thị trường và gia tăng sản lượng. Sự mở rộng này bao gồm việc phát triển các khu vực nuôi trồng mới và cải thiện công nghệ nuôi để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- B sai vì ngành thủy sản của nước ta ngày càng chú trọng vào việc chế biến sâu để gia tăng giá trị gia tăng, mở rộng thị trường xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước. Việc chế biến giúp cải thiện chất lượng sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
- D sai vì nước ta đã đầu tư vào công nghệ và thiết bị hiện đại cho ngành thủy sản, từ tàu thuyền đánh bắt đến hệ thống nuôi trồng và chế biến. Điều này nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Mặc dù đánh bắt ven bờ là một phần quan trọng của ngành thủy sản, nhưng hiện tại, việc chú trọng hơn đang được đặt vào khai thác và phát triển các vùng biển sâu và xa bờ.
Ngành thủy sản đang chuyển hướng chú trọng vào việc phát triển khai thác biển sâu để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi hải sản mới. Việc đánh bắt ven bờ thường gặp phải vấn đề về khai thác quá mức và suy giảm nguồn lợi thủy sản, dẫn đến sự tập trung nhiều hơn vào việc khai thác và nuôi trồng ở các khu vực biển xa bờ và áp dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản để nâng cao sản lượng và hiệu quả.
Câu 29:
23/07/2024Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông là tốc độ phát triển vượt bật và đón đầu thành tựu kĩ thuật hiện đại (SGK Địa lí 12/T132). Đáp án: D.
Câu 30:
20/07/2024Điều kiện cơ bản để hình thành các điểm du lịch biển - đảo ở nước ta là
Tài nguyên du lịch là điều kiện cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch. Đáp án: A.
Câu 31:
20/07/2024Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do
Nhập khẩu phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất. Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do chính sách đẩy mạnh sản xuất và đáp ứng nhu cầu hàng xuất khẩu. Đáp án: A
Câu 32:
20/07/2024Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Trong điều kiện nền kinh tế chậm phát triển (chuyển dịch chậm), vấn đề việc làm trở thành vấn đề nan giải của Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: D.
Câu 33:
20/07/2024Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm
Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây (như các đường 19, 26...) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này. Đáp án: A.
Câu 34:
15/09/2024Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là : A
- Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị kinh tế cao. Phù hợp với xu hướng phát triển nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta. Vì
- Tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất bazan và khí hậu phù hợp để tăng năng suất.
- Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, đặc biệt với các mặt hàng như cà phê, cao su, hồ tiêu.
- Tăng hiệu quả sản xuất nhờ quy mô lớn và áp dụng công nghệ hiện đại.
- Phát triển chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, gia tăng giá trị nông sản.
- Thúc đẩy kinh tế địa phương, tạo việc làm và nâng cao đời sống người dân.
Vì vậy, việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên nhằm tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị kinh tế cao là chiến lược quan trọng để khai thác tối đa tiềm năng vùng, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân.
→ A đúng,B,C,D sai.
* Phát triển công nghiệp lâu năm
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 35:
20/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: B.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ về sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 - 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ miền thể hiện được sự thay đổi (chuyển dịch) của các yếu tố. Đáp án: C.
Câu 37:
22/07/2024Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Biển đóng vai trò là nguồn dự trữ và cung cấp nhiệt, ẩm dồi dào cho các khối khí hoạt động ở nước ta sau khi đi qua biển; các khối khí (gió...) đóng vai trò là nhân tố vận chuyển nhiệt, ẩm vào đất liền. Đáp án: A.
Câu 38:
22/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
Việc chăn nuôi gia súc (bò sữa) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn lớn nhất là khâu vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện hơn. Đáp án: A.
Câu 39:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng. (SGK/ 159 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: B.
Câu 40:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm, có 3 năm (từ 4 năm trở lên là biểu đồ kết hợp). Đáp án: A.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-