Câu hỏi:
18/10/2024 150Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do
A. nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng.
B. sự phân hóa điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
D. nhu cầu việc làm, chất lượng cuộc sống nhân dân.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do sự phân hóa điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.
+ Điều kiện tự nhiên: Bắc Trung Bộ là một vùng có địa hình đa dạng, gồm có núi, trung du, đồng bằng và ven biển. Điều này tạo ra sự phân hóa về khí hậu, đất đai, nguồn nước, từ đó ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Ở vùng đồng bằng ven biển, việc nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh. Trong khi đó, các khu vực đồi núi thích hợp cho lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc, vùng trung du và đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực và công nghiệp.
+ Dân cư: Dân số và phân bố dân cư cũng ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế. Vùng này có nhiều nhóm dân tộc, mỗi nhóm lại có kinh nghiệm và kỹ năng sản xuất khác nhau. Người dân vùng đồng bằng chủ yếu tập trung vào nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, trong khi người dân vùng núi có truyền thống khai thác lâm sản và chăn nuôi.
+ Xã hội: Sự phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng và các chính sách của Nhà nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng. Việc đầu tư vào thủy lợi, cơ sở hạ tầng giao thông và các chương trình phát triển nông thôn đã thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế phù hợp với từng khu vực.
Tóm lại, sự phân hóa về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã tạo ra cơ cấu sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp đặc trưng của vùng Bắc Trung Bộ.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
- Có ý nghĩa đối với hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng:
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
+ Tỉ trọng công nghiệp còn bé.
- Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp.
Lát cắt từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,22 triệu ha, chiếm khoảng 21,5% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là 43,1% (năm 2019), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa,...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt - Lào.
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 35% diện tích, còn khoảng 49% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là rừng đặc dụng.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
- Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (đàn trâu 750 nghìn con, đàn bò 1,1 trịệu con).
- Đất badan (diện tích tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá,...), không thuận lợi cho cây lúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển).
- Nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Khó khăn: Tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính nên nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.
2Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
b) Phương hướng
* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.
- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.
* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Câu 2:
Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta?
Câu 4:
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
Câu 5:
Ở nước ta, ô nhiễm môi trường nước ít nghiêm trọng tại nơi nào sau đây?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị : Tỷ đô la Mĩ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết trong các tuyến đường biển sau đây, tuyến nào có chiều dài lớn nhất?
Câu 11:
Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Rạch Giá không có ngành nào sau đây?
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là
Câu 14:
Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?