Giải SBT Toán 10 trang 89 Tập 2 Cánh diều
Với Giải SBT Toán 10 trang 89 Tập 2 trong Bài 5: Phương trình đường tròn Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 89.
Giải SBT Toán 10 trang 89 Tập 2 Cánh diều
Bài 50 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn tâm I(- 4; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:
A. (x−4)2+(y+2)2=81 ;
B. (x+4)2+(y−2)2=9 ;
C. (x−4)2+(y+2)2=9 ;
D. (x+4)2+(y−2)2=81 .
Lời giải:
Đường tròn tâm I(- 4; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:
(x+4)2+(y−2)2=81
Vậy chọn đáp án D.
Bài 51 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : (x – 3)2 + (y – 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8) thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:
A. →n=(−3;4) ;
B. →n=(3;4) ;
C. →n=(4;−3) ;
D. →n=(4;3) .
Lời giải:
Đường tròn có tâm I(3; 4).
Tiếp tuyến tại M của đường tròn có vectơ pháp tuyến là vectơ →IM=(−3;4)
Vậy chọn đáp án A.
Bài 52 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):(x−6)2+(y−7)2=16 . Hai điểm M, N chuyển động trên đường tròn (C). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N bằng:
A. 16;
B. 8;
C. 4;
D. 256.
Lời giải:
Do M, N chuyển động trên đường tròn nên khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm M, N chính bằng đường kính của đường tròn.
Bán kính của đường tròn (C) là: R=√16=4 .
Vậy độ dài lớn nhất của MN = 2R = 8. Chọn đáp án B.
Bài 53 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm k sao cho phương trình: x2 + y2 – 6x + 2ky + 2k + 12 = 0 là phương trình đường tròn.
Lời giải:
Ta biến đổi như sau:
x2 + y2 – 6x + 2ky + 2k + 12 = 0
⇔ (x – 3)2 + (y + k)2 = k2 – 2k – 3
Để phương trình trên là phương trình đường tròn thì
k2−2k−3>0⇔[k<−1k>3
Vậy k < – 1 hoặc k > 3.
Bài 54 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(- 6; 2) bán kính 7.
b) (C) có tâm I(3; - 7) và đi qua điểm A(4; 1)
c) (C) có tâm I(1; 2) và tiếp xúc với đường thẳng 3x + 4y + 19 = 0.
d) (C) có đường kính AB với A(- 2; 3) và B(0; 1)
e) (C) có tâm I thuộc đường thẳng Δ1:{x=1+ty=1−t và (C) tiếp xúc với hai đường thẳng Δ2:3x+4y−1=0,Δ3:3x−4y+2=0
Lời giải:
a) Phương trình (C) có tâm I(- 6; 2) bán kính 7 là: (x + 6)2 + (y – 2)2 = 72.
b) Bán kính của đường tròn (C) là: IA =|→IA|=√(4−3)2+(1+7)2=√65
Phương trình đường tròn là: (x−3)2+(y+7)2=65 .
c) Bán kính của đường tròn chính bằng khoảng cách từ I đến đường thẳng d: 3x + 4y + 19 = 0.
Suy ra R=d(I,d)=|3.1+4.2+19|√32+42=305=6
Phương trình đường tròn là: (x−1)2+(y−2)2=36 .
d) Gọi I là tâm của đường tròn thì IA = R và I là trung điểm của AB
Suy ra I(-1; 2), IA=|→IA|=√(−1+2)2+(2−3)2=√2
Phương trình đường tròn là: (x+1)2+(y−2)2=2 .
e) Tâm I thuộc đường thẳng Δ1:{x=1+ty=1−t nên I(1 + t; 1 – t)
Đường tròn có 2 tiếp tuyến nên khoảng cách từ I đến 2 tiếp tuyến bằng nhau và bằng bán kính của đường tròn.
Ta có: d(I,Δ2)=d(I,Δ3)
⇔|3.(1+t)+4(1−t)−1|√32+42=|3(1+t)−4(1−t)+2|√32+42⇔|t−6|=|7t+1|⇔[t−6=7t+16−t=7t+1⇔[t=−76t=58
Với t = 58 thì I (138;38) và R = d(I; ∆2) = |58−6|√32+42=4340 . Khi đó phương trình đường tròn là: (x−138)2+(y−38)2=(4340)2 .
Với t = −76 thì I (−16;138) và R = d(I; ∆2) = |−76−6|√32+42=4330 . Khi đó phương trình đường tròn là: (x+16)2+(y−136)2=(4330)2 .
Bài 55 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C):(x+2)2+(y−3)2=4 trong mỗi trường hợp sau:
a) ∆ tiếp xúc (C) tại điểm có tung độ bằng 3.
b) ∆ vuông góc với đường thẳng 5x – 12y + 1 = 0.
c) ∆ đi qua điểm D(0; 4).
Lời giải:
Đường tròn có tâm I(-2; 3) và bán kính R = 2.
a) Hoành độ của điểm có tung độ bằng 3 là:
(x+2)2+(3−3)2=4⇔[x=0x=−4
Suy ra ta có 2 điểm M(0; 3) và điểm N(-4; 3).
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng IM là: →IM=(2;0) .
Phương trình đường thẳng IM: 2(x – 0) = 0 hay x = 0.
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng IN là: .
Phương trình đường thẳng IN: - 2(x + 4) = 0 hay x + 4 = 0.
Vậy phương trình đường thẳng là: x = 0 hoặc x + 4 = 0.
b) ∆ vuông góc với đường thẳng 5x – 12y + 1 = 0
nên ∆ có dạng: 12x + 5y + c = 0.
Khoảng cách từ I đến ∆ bằng R nên
⇔|12.(−2)+5.3+c|√122+52=2⇔[c=35c=−17
Với c = 35 thì phương trình tiếp tuyến là: 12x + 5y + 35 =0
Với c = - 17 thì phương trình tiếp tuyến là: 12x + 5y – 17 =0
c) Gọi H(a ;b) là tiếp điểm.
Do D(0; 4) thuộc nên DH vuông góc với IH và IH = R = 2.
Ta có: →DH=(a;b−4) và →IH=(a+2;b−3)
⇒ IH =|→IH|=√(a+2)2+(b−3)2=2
⇔ a2 + 4a + 4 + b2 – 6b + 9 = 4
⇔ a2 + 4a + b2 – 6b + 9 = 0 (1)
Ta lại có: →DH.→IH=0⇔a(a+2)+(b−4)(b−3)=0
⇔ a2 + 2a + b2 – 7b + 12 = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{a2+ 4a
Với a = 0, b = 3 thì H(0; 3)
Suy ra
Do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là: 2(x – 0) = 0 ⇔ x = 0.
Với
Suy ra
Do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là: 3(x – 0) + 4(y – 4) = 0 ⇔ 3x + 4y – 16 = 0.
Vậy có hai đường thẳng ∆ thỏa mãn yêu cầu là x = 0 hoặc 3x + 4y – 16 = 0.
Bài 56 trang 89 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn và điểm A(- 1; 3)
a) Xác định vị trí tương đối của điểm A đối với đường tròn (C).
b) Đường thẳng d thay đổi đi qua A cắt đường tròn tại M và N. Viết phương trình đường thẳng d sao cho MN ngắn nhất.
Lời giải:
a) Đường tròn (C) có tâm I(-2; 4) và bán kính R = = 5.
Ta có: < 5
Do đó A nằm trong đường tròn (C).
b) Dây cung MN ngắn nhất khi khoảng cách từ tâm I đến dây cung là lớn nhất
Do d đi qua A cố định nên khi d thay đổi thì khoảng cách lớn nhất từ I đến d chính bằng IA.
Hay IA vuông góc với d.
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d:
Phương trình đường thẳng d: (x + 1) – (y – 3) = 0 ⇔ x – y + 4 = 0.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều