Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019

Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019, mời các bạn đón xem:

Chọn Năm:
1 457 19/10/2023


A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019

Năm 2019 điểm chuẩn từ 14 đến 19.5 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn


Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7310399

Giới và phát triển

A00, A01, C00, D01

14.5

 

2

7320104

Truyền thông đa phương tiện

C00

17.5

 

3

7320104

Truyền thông đa phương tiện

A00, D01, A01

16.5

 

4

7340101

Quản trị kinh doanh

C00

18.5

 

5

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

17.5

 

6

7380101

Luật

A00, A01, C00, D01

16

 

7

7760101

Công tác xã hội

A00, A01, C00, D01

15

 

8

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

19

 

9

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01

18

 

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020

1. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT quốc gia

Tên ngành

Tổ Hợp Môn

Điểm chuẩn

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

A00, A01, D01

16

Quản trị lữ hành : Quản trị khách sạn

C00

17

Truyền thông đa phương tiện

A00, A01, D01

16

Thiết kế đa phương tiện

C00

17

Báo chí đa phương tiện

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

15

Marketing

Thương mại điện tử

C00

16

Tài chính và đầu tư

Tổ chức và nhân lực

Kinh tế

A00, A01, D01

15

Kinh tế quốc tế

16

Kinh tế đầu tư

C00

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01

15

Tâm lý học

15

Tham vấn – Trị liệu: Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình

Luật 

15

Luật hành chính

Luật kinh tế

Luật dân sự

Công tác xã hội

14

Giới và phát triển

14

2. Điểm chuẩn xét theo học bạ THPT

Tên Ngành 

Tổ Hợp Môn Xét Tuyển

Điểm Chuẩn

Giới và Phát Triển

Khối A

18

Khối A1

Khối C

Khối D1

Truyền Thông Đa Phương Tiện

Khối A

18,5

Khối A1

Khối D1

Khối C

19,5

Quản Trị Kinh Doanh

Khối A

18

Khối A1

Khối D1

Khối C

19

Công Tác Xã Hội

Khối A

18

Khối A1

Khối C

Khối D1

Luật

Khối A

18

Khối A1

Khối C

Khối D1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Khối A

19

Khối A1

Khối D1

Khối C

20

Luật Kinh Tế

Khối A

18

Khối A1

Khối D1

Khối C

Kinh Tế

Khối A

18

Khối A1

Khối D1

Khối C

Tâm Lý Học

Khối A

18

Khối A1

Khối D1

Khối C

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021

- Trong 11 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) của ngành Quản trị kinh doanh cao nhất, kế đó là Truyền thông đa phương tiện. Ngưỡng điểm cao nhất này tăng 2,5 so với năm ngoái.

- Các ngành Giới và phát triển, Công tác xã hội, Tâm lý học, Xã hội học, Công nghệ thông tin cùng lấy điểm chuẩn 15, ngưỡng thấp nhất.

- Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển 1.000 sinh viên theo ba thương thức xét tuyển thẳng, xét học bạ và dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.

Hai học viện tại Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất 15-19

D. Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021

1. Đối tượng tuyển sinh

Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.

- Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

(a) Phương thức 1

Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:

- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.

- Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt được các điều kiện cụ thể sau: 

+ Đối với 10 ngành (trừ ngành Công nghệ thông tin): Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.

+ Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm (môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12); có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.

(b) Phương thức 2

- Thí  sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 (nếu có đợt tuyển bổ sung) phải >= 18 điểm.

(c) Phương thức 3

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

7. Học phí

Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2022

- Các giấy tờ thi sinh nộp kèm theo gồm:

- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân . Bản sao công chúng học bạ THPT ( đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 nộp kèm bản sao công chúng / chúng thực bằng tốt nghiệp THPT ).

- Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).

+ Bản sao công chứng chứng thực dịch thuật chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc chứng chỉ Tin học ( đối với thi sinh xét tuyển thẳng Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 trong bài thi được miễn môn thi Ngoại ngữ ).

+ Biên lai hoặc ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phi xét tuyển . Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học , thì sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành của Học viện.

- Hình thức đăng ký :

+ Đăng ký trực tuyến trên website của Học viện: www.tuyensinh.hypnvn.edu.vn hoặc www.hypnen.edu.vn

+ Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ Nữ Việt Nam, phòng 312B, tầng 3, nhà A2, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển theo phương thức Học bạ  (Đợt 1 , 2): 25.000đ/01 nguyện vọng.

- Hình thức thu: Tiền mặt

- Nộp trực tiếp tại Phòng TCKT (Phòng 401, Toà nhà A2)

- Hình thức chuyển khoản : thí sinh nộp về Học viện theo thông tin sau:

(a) Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Đơn vị thụ hưởng: Học viện Phụ nữ Việt Nam.

- Số tài khoản : 000541019999 Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt, chi nhánh Hoàng Mai, Hà Nội.

- Nội dung nộp tiền : [ Tên SV ... ] / [ ngày sinh .... / dự tuyển (số) nguyện vọng.

(b) Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Đơn vị hưởng: Học viện Phụ nữ Việt Nam.

- Tài khoản số: 1200208033731 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam , chỉ nhánh Sở Giao dịch .

- Nội dung nộp tiền : [ Tên SV ... ] / [ ngày sinh ... / dự tuyển (số) nguyện vọng

- Lệ phí xét tuyển Đợt 3 : theo quy định của Bộ GD & ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Xét tuyển học bạ:

Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.

Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.

- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

 

1 457 19/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: