Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019
Điểm chuẩn trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019
Năm 2019 điểm chuẩn từ 14 đến 19.5 điểm.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
|
Ghi chú |
1 |
7310399 |
Giới và phát triển |
A00, A01, C00, D01 |
14.5 |
|
2 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
C00 |
17.5 |
|
3 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, D01, A01 |
16.5 |
|
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
C00 |
18.5 |
|
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
17.5 |
|
6 |
7380101 |
Luật |
A00, A01, C00, D01 |
16 |
|
7 |
7760101 |
Công tác xã hội |
A00, A01, C00, D01 |
15 |
|
8 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
19 |
|
9 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01 |
18 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020
1. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT quốc gia
Tên ngành |
Tổ Hợp Môn |
Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01 |
16 |
Quản trị lữ hành : Quản trị khách sạn |
C00 |
17 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
16 |
Thiết kế đa phương tiện |
C00 |
17 |
Báo chí đa phương tiện |
||
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
15 |
Marketing |
||
Thương mại điện tử |
C00 |
16 |
Tài chính và đầu tư |
||
Tổ chức và nhân lực |
||
Kinh tế |
A00, A01, D01 |
15 |
Kinh tế quốc tế |
16 |
|
Kinh tế đầu tư |
C00 |
|
Luật kinh tế |
A00, A01, C00, D01 |
15 |
Tâm lý học |
15 |
|
Tham vấn – Trị liệu: Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình |
||
Luật |
15 |
|
Luật hành chính |
||
Luật kinh tế |
||
Luật dân sự |
||
Công tác xã hội |
14 |
|
Giới và phát triển |
14 |
2. Điểm chuẩn xét theo học bạ THPT
Tên Ngành |
Tổ Hợp Môn Xét Tuyển |
Điểm Chuẩn |
Giới và Phát Triển |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối C |
||
Khối D1 |
||
Truyền Thông Đa Phương Tiện |
Khối A |
18,5 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
19,5 |
|
Quản Trị Kinh Doanh |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
19 |
|
Công Tác Xã Hội |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối C |
||
Khối D1 |
||
Luật |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối C |
||
Khối D1 |
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Khối A |
19 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
20 |
|
Luật Kinh Tế |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
||
Kinh Tế |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
||
Tâm Lý Học |
Khối A |
18 |
Khối A1 |
||
Khối D1 |
||
Khối C |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
- Trong 11 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) của ngành Quản trị kinh doanh cao nhất, kế đó là Truyền thông đa phương tiện. Ngưỡng điểm cao nhất này tăng 2,5 so với năm ngoái.
- Các ngành Giới và phát triển, Công tác xã hội, Tâm lý học, Xã hội học, Công nghệ thông tin cùng lấy điểm chuẩn 15, ngưỡng thấp nhất.
- Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển 1.000 sinh viên theo ba thương thức xét tuyển thẳng, xét học bạ và dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.
D. Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
(a) Phương thức 1
Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt được các điều kiện cụ thể sau:
+ Đối với 10 ngành (trừ ngành Công nghệ thông tin): Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.
+ Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm (môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12); có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.
(b) Phương thức 2
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 (nếu có đợt tuyển bổ sung) phải >= 18 điểm.
(c) Phương thức 3
Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
7. Học phí
Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2022
- Các giấy tờ thi sinh nộp kèm theo gồm:
- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân . Bản sao công chúng học bạ THPT ( đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 nộp kèm bản sao công chúng / chúng thực bằng tốt nghiệp THPT ).
- Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Bản sao công chứng chứng thực dịch thuật chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc chứng chỉ Tin học ( đối với thi sinh xét tuyển thẳng Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022 trong bài thi được miễn môn thi Ngoại ngữ ).
+ Biên lai hoặc ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phi xét tuyển . Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học , thì sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành của Học viện.
- Hình thức đăng ký :
+ Đăng ký trực tuyến trên website của Học viện: www.tuyensinh.hypnvn.edu.vn hoặc www.hypnen.edu.vn
+ Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ Nữ Việt Nam, phòng 312B, tầng 3, nhà A2, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo phương thức Học bạ (Đợt 1 , 2): 25.000đ/01 nguyện vọng.
- Hình thức thu: Tiền mặt
- Nộp trực tiếp tại Phòng TCKT (Phòng 401, Toà nhà A2)
- Hình thức chuyển khoản : thí sinh nộp về Học viện theo thông tin sau:
(a) Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Đơn vị thụ hưởng: Học viện Phụ nữ Việt Nam.
- Số tài khoản : 000541019999 Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt, chi nhánh Hoàng Mai, Hà Nội.
- Nội dung nộp tiền : [ Tên SV ... ] / [ ngày sinh .... / dự tuyển (số) nguyện vọng.
(b) Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Đơn vị hưởng: Học viện Phụ nữ Việt Nam.
- Tài khoản số: 1200208033731 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam , chỉ nhánh Sở Giao dịch .
- Nội dung nộp tiền : [ Tên SV ... ] / [ ngày sinh ... / dự tuyển (số) nguyện vọng
- Lệ phí xét tuyển Đợt 3 : theo quy định của Bộ GD & ĐT.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển học bạ:
Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.
Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.
- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)