Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên

Với giải bài 1.12 trang 9 sbt Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

1 1,550 03/11/2022


Giải SBT Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Bài 1.12 (trang 9 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên:

a) Có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P;

b) Có ba chữ số lấy trong tập P.

Lời giải.

a) Vì số tự nhiên có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P nghĩa là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ ba chữ số 0; 4; 9

Gọi số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là  abc¯(a; b; c  {0; 4; 9} và )

Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9.

+) Với a = 4, ta có các số thỏa mãn là: 409; 490

+) Với a = 9, ta có các số thỏa mãn là: 904; 940

Vậy ta được các số thỏa mãn đề bài là: 409; 490; 904; 940.

b) Vì số tự nhiên có ba chữ số lấy trong tập P thì các số cần tìm được viết bởi 0; 4; 9 nhưng không nhất thiết có mặt cả ba chữ số đó. Vậy mỗi chữ số có thể không có mặt hoặc có mặt 1; 2 hoặc 3 lần.

Gọi số tự nhiên có ba chữ số là  abc¯(a; b; c  {0; 4; 9})

Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9

Trường hợp 1: a = 4

+) Với a = 4, b = 0 ta có ba số: 400; 404; 409

+) Với a = 4, b = 4 ta được ba số: 440; 444; 449

+) Với a = 4, b = 9 ta được ba số: 490; 494; 499

Trường hợp 2: Với a = 9

+) Với a = 9, b = 0 ta được ba số: 900; 904; 909

+) Với a = 9; b = 4 ta được ba số: 940; 944; 949

+) Với a = 9, b = 9 ta được ba số: 990; 994; 999

Vậy các số thỏa mãn điều kiện đề bài là: 400; 404; 409; 440; 444; 449; 490; 494; 499; 900; 904; 909; 940; 944; 949; 990; 994; 999.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1.8 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số...

Bài 1.9 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số...

Bài 1.10 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số...

Bài 1.11 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Số tự nhiên nào lớn nhất có 6 chữ số khác nhau...

Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số...

Bài 1.14 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Từ một số tự nhiên n có ba chữ số cho trước...

Bài 1.15 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Viết thêm chữ số 9 vào số 812 574 để thu được...

Bài 1.16 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Viết thêm chữ số 6 vào số 812 574 để thu được...

Bài 1.17 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Cho số 728 031. Hãy hoàn thiện bảng sau...

Bài 1.18 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Viết 2 975 002 thành tổng giá trị các chữ số của nó...

Bài 1.19 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Đọc các số La Mã XIV, XVI, XIX và XXI...

Bài 1.20 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Viết các số sau bằng số La Mã: 14; 24 và 26...

Bài 1.21 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - KNTT: Có 12 que tính xếp thành một phép cộng sai như sau...

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 6: Lũy thừa với số mũ đầu tiên

Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

1 1,550 03/11/2022


Xem thêm các chương trình khác: