Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022
Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022
Hội đồng tuyển sinh trình độ đại học chính quy Trường Đại học Tài chính - Marketing thông báo kết quả xét tuyển vào đại học chính quy năm 2022 đối với các phương thức xét tuyển sớm như sau:
1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Thí sinh tra cứu danh sách đủ điều kiện trúng tuyển tại https://dms.ufm.edu.vn/
2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt
2.1. Điểm trúng tuyển:
STT |
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
I |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
|
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
27.8 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115 |
Marketing |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340116 |
Bất động sản |
26.8 |
A00, A01, D01, D96 |
4 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
27.6 |
A00, A01, D01, D96 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
27.5 |
A00, A01, D01, D96 |
7 |
7310101 |
Kinh tế |
28.1 |
A00, A01, D01, D96 |
8 |
7380107 |
Luật kinh tế |
28 |
A00, A01, D01, D96 |
9 |
7310108 |
Toán kinh tế |
27.12 |
A00, A01, D01, D96 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
27.61 |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
11 |
7340405D |
Hệ thống thông tin quản lý |
26.5 |
A00, A01, D01, D96 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
|
1 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
26.3 |
D01, D72, D78, D96 |
2 |
7810201D |
Quản trị khách sạn |
25.6 |
D01, D72, D78, D96 |
3 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
25 |
D01, D72, D78, D96 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
||
1 |
7340101Q |
Quản trị kinh doanh |
26 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115Q |
Marketing |
26.5 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340120Q |
Kinh doanh quốc tế |
26.5 |
A00, A01, D01, D96 |
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
||
1 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
26.7 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115C |
Marketing |
27.8 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340301C |
Kế toán |
26.6 |
A00, A01, D01, D96 |
4 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng |
26.7 |
A00, A01, D01, D96 |
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
27.5 |
A00, A01, D01, D96 |
6 |
7340116C |
Bất động sản |
26 |
A00, A01, D01, D96 |
2.2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
- Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
* Trong đó:
+ Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:
- Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3
- ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3; tính tương tự cho các môn còn lại.
- Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần.
- Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển.
Quy đổi điểm đối với thí sinh nộp các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong hồ sơ ĐKXT:
Bảng 1: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Chứng chỉ |
Điểm quy đổi để xét tuyển sinh |
||||
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TOEFL ITP |
450 - 474 |
475 - 499 |
500 - 524 |
525 – 544 |
Từ 545 trở lên |
TOEFL iBT |
45 - 52 |
53 - 60 |
61 - 68 |
69 -75 |
Từ 76 trở lên |
IELTS (Academic) |
4.0 |
4.5 |
5.0 |
5.5 |
Từ 6.0 trở lên |
TOEIC (listening and reading) |
405 - 450 |
455 - 500 |
505 - 550 |
555 - 600 |
Từ 605 trở lên |
- Nhà trường sẽ lấy điểm cao nhất giữa điểm trung bình môn học tiếng Anh trong học bạ THPT và điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu thí sinh có nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) để xét trúng tuyển.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Xét trúng tuyển:
+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành và chương trình đào tạo. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn
3.1. Điểm trúng tuyển:
STT |
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
I |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
|
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
28.17 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115 |
Marketing |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340116 |
Bất động sản |
27.5 |
A00, A01, D01, D96 |
4 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
28.07 |
A00, A01, D01, D96 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
28.03 |
A00, A01, D01, D96 |
7 |
7310101 |
Kinh tế |
28.8 |
A00, A01, D01, D96 |
8 |
7380107 |
Luật kinh tế |
28.6 |
A00, A01, D01, D96 |
9 |
7310108 |
Toán kinh tế |
27.87 |
A00, A01, D01, D96 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
27.5 |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
11 |
7340405D |
Hệ thống thông tin quản lý |
27.2 |
A00, A01, D01, D96 |
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
|
1 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
26.5 |
D01, D72, D78, D96 |
2 |
7810201D |
Quản trị khách sạn |
26 |
D01, D72, D78, D96 |
3 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
26 |
D01, D72, D78, D96 |
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
||
1 |
7340101Q |
Quản trị kinh doanh |
27 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115Q |
Marketing |
27.5 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340120Q |
Kinh doanh quốc tế |
27.5 |
A00, A01, D01, D96 |
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
||
1 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
27.3 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
7340115C |
Marketing |
27.9 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
7340301C |
Kế toán |
27.2 |
A00, A01, D01, D96 |
4 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng |
27 |
A00, A01, D01, D96 |
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
28 |
A00, A01, D01, D96 |
6 |
7340116C |
Bất động sản |
27 |
A00, A01, D01, D96 |
3.2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển: tương tự tại điểm 2 mục II.
4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2022
4.1. Điểm trúng tuyển:
STT |
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
GHI CHÚ |
I |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
|
|
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
819 |
|
2 |
7340115 |
Marketing |
876 |
|
3 |
7340116 |
Bất động sản |
756 |
|
4 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
863 |
|
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
809 |
|
6 |
7340301 |
Kế toán |
810 |
|
7 |
7310101 |
Kinh tế |
815 |
|
8 |
7380107 |
Luật kinh tế |
821 |
|
9 |
7310108 |
Toán kinh tế |
749 |
|
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
813 |
|
11 |
7340405D |
Hệ thống thông tin quản lý |
781 |
|
II |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
|
|
1 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
761 |
|
2 |
7810201D |
Quản trị khách sạn |
745 |
|
3 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
726 |
|
III |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
||
1 |
7340101Q |
Quản trị kinh doanh |
773 |
|
2 |
7340115Q |
Marketing |
848 |
|
3 |
7340120Q |
Kinh doanh quốc tế |
874 |
|
IV |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
||
1 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
737 |
|
2 |
7340115C |
Marketing |
799 |
|
3 |
7340301C |
Kế toán |
756 |
|
4 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng |
761 |
|
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
783 |
|
6 |
7340116C |
Bất động sản |
723 |
|
4.2. Cách tính điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
- Điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển, Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
- Trong đó:
+ Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành, mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 1.200 của kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười) điểm theo thang điểm 1.200 của kỳ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM.
- Xét trúng tuyển:
+ Nếu thí sinh dự thi và có kết quả thi ĐGNL ở cả 2 đợt thi của ĐHQG TP.HCM năm 2022 thì Trường sẽ lấy kết quả ĐGNL cao nhất ở đợt thi 1 và đợt thi 2 của thí sinh để xét trúng tuyển cho thí sinh.
+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành và chương trình đào tạo. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên theo thứ tự Diện xét tuyển từ 1 xuống 4, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì áp dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SAT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng trúng tuyển cao hơn.
5. Kết quả trúng tuyển chính thức
Thí sinh được công nhận trúng tuyển chính thức vào Trường nếu đạt đủ các điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với Phương thức 2; đã tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2021, 2020 đối với Phương thức 3; đã tốt nghiệp THPT đối với Phương thức 4.
- Có Điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo, chương trình đào tạo theo phương thức đăng ký xét tuyển vào Trường.
- Phải thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau quá trình lọc ảo toàn quốc theo lịch chung của Bộ GDĐT.
6. Các lưu ý đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển
- Phải thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022. Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường Đại học Tài chính – Marketing cần đăng ký chính xác mã trường là DMS, mã ĐKXT của ngành đào tạo, mã phương thức xét tuyển, mã tổ hợp xét tuyển mà thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường là nguyện vọng ưu tiên cao nhất (nguyện vọng 1) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để được công nhận trúng tuyển chính thức và gọi nhập học.
- Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2, 3, 4…) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước thì thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào Trường theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.
- Kết quả trúng tuyển chính thức sẽ có sau quá trình lọc ảo toàn quốc theo lịch chung của Bộ GDĐT. Thí sinh trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và làm thủ tục nhập học tại Trường. Nhà trường sẽ thông báo và hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả trúng tuyển chính thức. Thí sinh không làm thủ tục xác nhận nhập học trong thời gian quy định sẽ không được nhập học và không có tên trong danh sách sinh viên chính thức.
- Nhà trường sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, hưởng các chính sách ưu tiên tuyển sinh khác của thí sinh cung cấp khi đăng ký xét tuyển vào Trường theo đúng thông tin trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh.
- Thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường bằng các phương thức xét tuyển sớm nói trên thì thí sinh vẫn còn cơ hội xét tuyển vào Trường bằng cách đăng ký thêm phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Marketing năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét học bạ theo 2 diện ưu tiên xét tuyển thẳng và diện xét điểm học bạ thông thường.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Phương thức 4: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định và không có bài thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Học phí của trường Đại học Tài chính - Marketing như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng/ năm.
- Chương trình chất lượng cao: 36,3 triệu đồng/ năm.
- Chương trình đặc thù:
+ Các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22 triệu đồng/ năm.
+ Ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19,5 triệu đồng/ năm.
- Chương trình quốc tế: 55 triệu đồng/ năm.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1. Chương trình đại trà
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh Gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 |
A00, A01, D01, D96 |
450 |
Marketing Gồm các chuyên ngành: - Quản trị Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D96 |
240 |
Bất động sản Chuyên ngành Kinh doanh bất động sản |
7340116 |
A00, A01, D01, D96 |
120 |
Kinh doanh quốc tế Gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, D01, D96 |
270 |
Tài chính – Ngân hàng Gồm các chuyên ngành: - Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
A00, A01, D01, D96 |
500 |
Kế toán Gồm các chuyên ngành: - Kế toán doanh nghiệp |
7340301 |
A00, A01, D01, D96 |
200 |
Kinh tế Chuyên ngành Quản lý kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, D96 |
70 |
Luật kinh tế Chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh |
7380107 |
A00, A01, D01, D96 |
50 |
Toán kinh tế Chuyên ngành Tài chính định lượng |
7310108 |
A00, A01, D01, D96 |
50 |
Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh |
7220201 |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
200 |
2. Chương trình đặc thù
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Hệ thống thông tin quản lý Gồm các chuyên ngành: - Hệ thống thông tin kế toán |
7340405D |
A00, A01, D01, D96 |
200 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm các chuyên ngành: - Quản trị lữ hành |
7810103D |
D01, D72, D78, D96 |
140 |
Quản trị khách sạn Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
7810201D |
D01, D72, D78, D96 |
220 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Chuyên ngành Quản trị nhà hàng |
7810202D |
D01, D72, D78, D96 |
140 |
3. Chương trình chất lượng cao
Ngành đào tạo |
Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101C |
A00, A01, D01, D96 |
320 |
Quản trị bán hàng |
||||
Marketing |
Quản trị Marketing |
7340115C |
A00, A01, D01, D96 |
370 |
Truyền thông Marketing |
||||
Kế toán |
Kế toán doanh nghiệp |
7340301C |
A00, A01, D01, D96 |
150 |
Tài chính – Ngân hàng |
Tài chính doanh nghiệp |
7340201C |
A00, A01, D01, D96 |
320 |
Ngân hàng |
||||
Hải quan – Xuất nhập khẩu |
||||
Bất động sản |
Kinh doanh bất động sản |
7340116C |
A00, A01, D01, D96 |
50 |
Kinh doanh quốc tế |
Thương mại quốc tế |
7340120C |
A00, A01, D01, D96 |
350 |
4. Chương trình quốc tế
Ngành đào tạo |
Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
7340101Q |
A00, A01, D01, D96 |
30 |
Marketing |
Marketing |
7340115Q |
A00, A01, D01, D96 |
30 |
Kinh doanh quốc tế |
Kinh doanh quốc tế |
7340120Q |
A00, A01, D01, D96 |
30 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Tài chính - Marketing: https://www.ufm.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- SĐT: 028 38726789 - 38726699
- Email: contact@ufm.edu.vn
- Website: https://www.ufm.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ufm.edu.vn/
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)